Công văn 558/QLCLC-TTPC năm 2014 báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị 33-CT/TW và Chương trình công tác trọng tâm năm 2014 do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành

Số hiệu 558/QLCLC-TTPC
Ngày ban hành 04/04/2014
Ngày có hiệu lực 04/04/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Người ký Nguyễn Như Tiệp
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 558/QLCL-TTPC
V/v báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị 33-CT/TW của Bộ Chính trị và Chương trình công tác trọng tâm năm 2014 của BCĐTW về PCTN

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2014

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thanh tra Bộ)

Thực hiện văn bản 1462/BNN-TTr ngày 18/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị 33-CT/TW của Bộ Chính trị và Chương trình công tác trọng tâm năm 2014 của BCĐTW về PCTN, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo theo đề cương các nội dung như sau:

I. Kết quả chỉ đạo thực hiện:

1. Việc minh bạch tài sản thu nhập 2013

a. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo:

- Số văn bản chỉ đạo của cấp ủy đảng: Có

Ngày 10/12/2013 Đảng ủy Cục đã có văn bản 35-CV/ĐU về việc kiểm kiểm, đánh giá tổ chức và đảng viên; việc đánh giá đảng viên được thực hiện thông qua có nội dung, yêu cầu của Đảng, trong đó có xem xét, đánh giá việc kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập.

- Số văn bản chỉ đạo của cấp chính quyền: Có

Hàng năm Cục trưởng đều ban hành Kế hoạch về công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Cục, trong đó có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Cục và các cá nhân thuộc diện phải kê khai, minh bạch tài sản và hàng quý đều có báo cáo Bộ theo quy định.

b. Kết quả kê khai tài sản, thu nhập:

- Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức việc kê khai: 16, trong đó bao gồm 09 cơ quan, đơn vị thuộc Cục và 07 phòng, ban cơ quan Cục

- Tổng số người phải kê khai: Các đối tượng thuộc diện phải kê khai theo quy định (có danh sách cụ thể kèm theo)

- Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị chậm tổ chức việc kê khai: không

- Tổng số người phải kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý: 60 (chiếm 100%)

- Số người đã thực hiện kê khai: Có danh sách kèm theo

- Số người chậm thực hiện kê khai: Không (chiếm 0%)

c. Kết quả công khai bản kê khai và giải trình việc kê khai

- Số bản kê khai được công khai bằng hình thức niêm yết: Chưa thực hiện

- Số bản kê khai được công khai bằng hình công bố tại cuộc họp: 170

- Số bản kê khai chưa được công khai (lý do): Không

- Số người được yêu cầu giải trình rõ việc kê khai tài sản, thu nhập: Không

d. Kết quả xác minh tài sản thu nhập

- Số người được xác minh tài sản thu nhập: Không

- Số người đã có kết luận về sự minh bạch tài sản, thu nhập: Không

- Số người đã có kết luận về kê khai tài sản thu nhập không trung thực: Không

đ. Xử lý vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

- Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm tổ chức việc kê khai: Không

- Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập: Không

[...]