Công văn 5527/BTC-ĐT công khai tình hình quyết toán dự án hoàn thành năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 5527/BTC-ĐT
Ngày ban hành 06/05/2013
Ngày có hiệu lực 06/05/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Phạm Sỹ Danh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 5527/BTC-ĐT
V/v công khai tình hình quyết toán DAHT năm 2012

Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2013

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91.

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; Bộ Tài chính thông báo công khai tình hình quyết toán dự án hoàn thành năm 2012 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

1. Tổng số dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán trong năm 2012 là 45.752 dự án, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 199.927,19 tỷ đồng; trong đó:

- Vốn NSNN do các Bộ, ngành quản lý: 1.799 dự án, với số vốn đầu tư được quyết toán: 59.995,731 tỷ đồng (Chi tiết tại Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2012 - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan ở Trung ương).

- Vốn NSNN do địa phương quản lý: 40.687 dự án, với số vốn đầu tư được quyết toán: 96.052,903 tỷ đồng (Chi tiết tại Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2012- Các địa phương).

- Các nguồn vốn khác do các Tập đoàn, tổng công ty quản lý: 3.266 dự án, với số vốn đầu tư được quyết toán: 43.878,555 tỷ đồng (Chi tiết tại Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2012 - Nguồn vốn Nhà nước do các Tập đoàn, Tổng công ty quản lý).

2. Qua thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã loại ra khỏi giá trị đề nghị quyết toán: 2.135,165 tỷ đồng (tăng 335,35 tỷ đồng so với năm 2011). Trong đó: vốn NSNN do các Bộ, ngành trung ương quản lý là 330,815 tỷ đồng; vốn NSNN do địa phương quản lý là: 1.530,061 tỷ đồng; vốn khác do các Tập đoàn, Tổng công ty quản lý là 274,289 tỷ đồng.

3. Số dự án hoàn thành đã nộp báo cáo quyết toán, chậm phê duyệt quyết toán từ 7 tháng đến 24 tháng: 2.709 dự án, chiếm tỷ lệ 4,41% tổng số dự án hoàn thành, với tổng giá trị đề nghị quyết toán: 27.577,254 tỷ đồng (tăng 91 dự án nhưng số vốn đề nghị quyết toán giảm 8.071,17 tỷ đồng so với năm 2011).

Trong đó: 251 dự án thuộc các Bộ, ngành trung ương quản lý; 2.431 dự án do các địa phương quản lý; 27 dự án thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước quản lý.

Số dự án hoàn thành đã nộp báo cáo quyết toán, chậm phê duyệt quyết toán trên 24 tháng: 403 dự án (giảm 139 dự án so với năm 2011) chiếm tỷ lệ 0,66% tổng số dự án hoàn thành, với tổng giá trị đề nghị quyết toán: 9.235,093 tỷ đồng (giảm 10.593 tỷ đồng so với năm 2011). Trong đó: 64 dự án thuộc các Bộ, ngành trung ương quản lý; 329 dự án do các địa phương quản lý; 10 dự án thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước quản lý.

4, Số dự án đã hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán từ 7 đến 24 tháng: 8.138 dự án (giảm 623 dự án so với năm 2011) chiếm tỷ lệ 13,24% tổng số dự án hoàn thành; với số vốn đã thanh toán: 120.155,690 tỷ đồng. Trong đó: 337 dự án thuộc các Bộ, ngành trung ương quản lý; 7.753 dự án thuộc các địa phương quản lý và 48 dự án do các Tập đoàn, tổng công ty quản lý.

Số dự án đã hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán trên 24 tháng: 4.449 dự án (tăng 1.361 dự án so với năm 2011) chiếm tỷ lệ 7,24% tổng số dự án hoàn thành, với số vốn đã thanh toán: 36.676,96 tỷ đồng. Trong đó: 120 dự án thuộc các Bộ, ngành trung ương quản lý; 4.302 dự án thuộc các địa phương quản lý và 27 dự án do các Tập đoàn, tổng công ty quản lý.

5. Để đẩy nhanh tiến độ công tác quyết toán vốn đầu tư và thực hiện nghiêm chế độ lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo các đơn vị chức năng thực hiện tốt một số nội dung sau:

- Thực hiện kiểm tra, giám sát thường xuyên, chặt chẽ các chủ đầu tư, tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng, các nhà thầu trong việc chấp hành quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán dự án hoàn thành theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; tổng hợp tên, địa chỉ các nhà thầu vi phạm để thông báo cho các chủ đầu tư được biết; đồng thời có biện pháp ngăn ngừa, xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân vi phạm theo quy định.

- Thực hiện việc bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm để thanh toán công nợ cho các dự án được phê duyệt quyết toán trong năm theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương; đôn đốc chủ đầu tư và Kho bạc Nhà nước hoàn thành thủ tục tất toán tài khoản đối với các dự án đã phê duyệt quyết toán đúng thời gian quy định; đồng thời, xem xét khen thưởng và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các chủ đầu tư, nhà thầu và các đơn vị có liên quan.

- Khi quyết định đầu tư hoặc giao nhiệm vụ chủ đầu tư, không giao dự án đầu tư mới cho chủ đầu tư có 10 dự án trở lên vi phạm quy định về thời gian lập báo cáo quyết toán chậm hơn 6 tháng theo đúng quy định tại khoản 6, Điều 20 Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

- Xử phạt đối với chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán công trình chậm kể từ khi hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.

- Xử phạt đối với nhà thầu kéo dài thời gian hoàn thiện hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý
công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở. Không cho phép nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu mới khi có từ 03 hợp đồng trở lên vi phạm thời gian lập hồ sơ quyết toán hợp đồng theo quy định.

Bộ Tài chính xin thông báo để Quý cơ quan được biết và phối hợp tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

 

TỔNG HỢP

THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2012
(NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, TẬP ĐOÀN VÀ TỔNG CÔNG TY QUẢN LÝ)
(Kèm theo Công văn số 5527/BTC-ĐT ngày 06 tháng 5 năm 2013)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Đơn vị báo cáo

Dự án đã phê duyệt quyết toán

Dự án nộp báo cáo, chậm phê duyệt quyết toán

Dự án hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán

Số dự án, công trình

Tổng giá trị đề nghị quyết toán

Tổng giá trị quyết toán được phê duyệt

Giảm so với giá trị đề nghị quyết toán

Chậm từ 7 đến 24 tháng

Chậm trên 24 tháng

Chậm từ 7 đến 24 tháng

Chậm trên 24 tháng

Năm 2012

Chênh lệch so với năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch so với năm 2011

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Tổng giá trị đề nghị quyết toán

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Tổng giá trị đề nghị quyết toán

Số dự án

Tổng mức đâu tư

Tổng vốn đã thanh toán

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Tổng vốn đã thanh toán

Năm 2012

Chênh lệch so với năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch so với năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch so với năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch so với năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch so với năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch so với năm 2011

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(5)-(6)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

 

Cả nước

45.752

-1.989

202.062.354

199.927.189

42.767.619

2.135.165

2.709

91

29.147.292

27.577.254

-8.071.168

403

-139

10.536.008

9.235.093

-10.593.587

8.138

-623

179.990.449

120.155.690

4.449

1.361

47.026.079

36.676.964

 

- Nhóm A

110

56

38.432.982

38.131.138

-2.723.133

301.844

29

-2

11.331.730

11.306.161

-6.247.186

7

-6

5.717.748

5.584.178

-8.809.026

82

68

119.363.765

80.099.198

15

3

19.647.781

16.462.113

 

- Nhóm B

1.185

174

53.607.972

53.261.864

16.943.918

346.108

103

-25

9.887.300

8.434.524

-2.420.846

33

-4

3.885.919

2.831.652

-1.535.229

337

116

34.510.254

22.234.690

172

59

18.376.548

13.571.911

 

- Nhóm C

44.457

-2.219

110.021.400

108.534.187

28.546.834

1.487.213

2.577

118

7.928.262

7.836.569

596.864

363

-129

932.341

819.263

-249.332

7.719

-807

26.116.430

17.821.802

4.262

1.299

9.001.750

6.642.940

1

Khối CQ TƯ

1.799

700

60.326.546

59.995.731

37.427.510

330.815

251

-115

18.325.359

17.908.373

-4.882.498

64

-33

8.770.139

8.271.054

-5.103.764

337

-30

52.596.624

46.481.483

120

-11

17.680.740

14.723.056

 

- Nhóm A

66

53

23.088.147

22.981.585

15.738.527

106.562

27

-1

9.294.404

9.445.867

-3.161.242

7

-5

5.717.748

5.584.178

-5.597.400

26

16

36.473.761

34.659.366

9

0

10.372.030

8.443.884

 

- Nhóm B

175

48

20.265.950

20.124.648

11.551.453

141.302

72

-19

6.723.123

6.211.462

661.436

28

6

2.836.265

2.517.317

528.091

98

27

14.291.137

10.258.659

43

9

6.976.170

5.965.886

 

- Nhóm C

1.558

599

16.972.449

16.889.498

10.137.530

82.951

152

-95

2.307.832

2.251.044

-1.059.820

29

-34

216.126

169.559

-34.455

213

-73

1.831.726

1.563.458

68

-20

332.540

313.286

II

Khối ĐP

40.687

4.548

97.582.964

96.052.903

25.614.841

1.530.061

2.431

331

6.806.286

5.975.380

2.328.573

329

-25

1.425.284

731.191

359.451

7.753

-169

41.044.801

24.566.755

4.302

1.529

17.238.824

11.273.046

 

- Nhóm A

34

9

547.279

543.853

-44.075

3.426

1

1

297.274

267.422

267.422

0

0

0

0

0

43

41

2.845.698

1.514.997

2

2

1.257.321

1.098.214

 

- Nhóm B

919

226

21.876.432

21.692.637

6.975.650

183.795

23

14

1.807.850

949.334

619.750

4

0

762.868

120.276

120.276

215

98

14.203.851

6.991.961

112

73

7.493.060

4.012.892

 

- Nhóm C

39.734

4.313

75.159.253

73.816.413

18.683.266

1.342.840

2.407

316

4.701.162

4.758.624

1.441.401

325

-25

662.416

610.915

239.175

7.495

-308

23.995.252

16.059.797

4.188

1.454

8.488.443

6.161.940

III

Tập Đoàn, TCT

3.266

-7.237

44.152.844

43.878.555

-20.274.732

274.289

27

-125

4.015.647

3.693.501

-5.517.243

10

-81

340.585

232.848

-5.849.274

48

-424

86.349.024

49.107.452

27

-157

12.106.515

10.680.862

 

- Nhóm A

10

-6

14.797.556

14.605.700

-18.417.585

191.856

1

-2

1.740.052

1.592.872

-3.353.366

0

-1

0

0

-3.211.626

13

11

80.044.306

43.924.835

4

1

8.018.430

6.920.015

 

- Nhóm B

91

-100

11.465.590

11.444.579

-1.583.185

21.011

8

-20

1.356.327

1.273.728

-2.379.160

1

-10

286.786

194.059

-2.183.596

24

-9

6.015.266

4.984.070

17

-23

3.907.318

3.593.133

 

- Nhóm C

3.165

-7.131

17.889.698

17.828.276

-273.962

61.422

18

-103

919.268

826.901

215.283

9

-70

53.799

38.789

-454.052

11

-426

289.452

198.547

6

-135

180.767

167.714

 

[...]