Công văn 5386/BKHĐT-TH năm 2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 5386/BKHĐT-TH |
Ngày ban hành | 16/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Trần Quốc Phương |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5386/BKHĐT-TH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 nám 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có các văn bản số 4880/BKHĐT-TH ngày 26 tháng 7 năm 2021 và số 5212/BKHĐT-TH ngày 09 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn, phân công và đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. Tuy nhiên, đến nay Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhận được báo cáo của 17/28 Bộ, cơ quan Trung ương1, 06/63 địa phương2.
Để kịp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trước ngày 20 tháng 8 năm 2021 khi báo cáo Ban Cán sự đảng Chính phủ và gửi báo cáo sang Văn phòng Trung ương Đảng trước ngày 02 tháng 9 năm 2021 theo yêu cầu của Văn phòng Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ3, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
1. Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương khẩn trương hoàn thiện nội dung báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Về báo cáo các chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch năm 2022
Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết số 16/2021/QH15 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 với 23 chỉ tiêu chủ yếu, đồng thời hiện nay dự thảo Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 yêu cầu các cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu chủ yếu nêu trên theo định kỳ hằng năm, giữa kỳ và 5 năm.
TT |
Mục tiêu năm 2022 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) đạt khoảng... %. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
GDP bình quân đầu người đạt khoảng ... USD. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP đạt khoảng ...%. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GDP đạt khoảng ... %. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 |
Bội chi NSNN so với GDP đạt khoảng ... %. |
Bộ Tài chính |
6 |
Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng ... %. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt khoảng... %. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng ... %. |
Bộ Xây dựng |
9 |
Tuổi thọ trung bình đạt khoảng ... tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt khoảng ... năm. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
10 |
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đạt khoảng ... % |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
11 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng ... %, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt khoảng ... %. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới ... %. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
13 |
Số bác sĩ trên 1 vạn dân đạt khoảng ... |
Bộ Y tế |
14 |
Số giường bệnh trên 1 vạn dân đạt khoảng ... |
Bộ Y tế |
15 |
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt khoảng ... % dân số. |
Bộ Y tế |
16 |
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) giảm khoảng... %. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
17 |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới khoảng ... %, trong đó tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu đạt khoảng ... % |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18 |
Tỷ lệ được sử dụng nước sạch của dân cư thành thị đạt khoảng ... % |
Bộ Xây dựng |
19 |
Tỷ lệ được sử dụng nước hợp vệ sinh của dân cư nông thôn đạt khoảng ...%. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
20 |
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt khoảng ... %. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
21 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt khoảng ... %. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
22 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt khoảng ... %. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
23 |
Tỷ lệ che phủ rừng không thấp hơn mức 42%. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Do thời gian gấp, đề nghị Quý Cơ quan khẩn trương có báo cáo về các nội dung nêu trên và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất trong ngày 18 tháng 8 năm 2021 để tổng hợp báo cáo chung của cả nước.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
1 Gồm: các Bộ: QP, NG, TP, GTVT, XD, TT&TT, GD&ĐT, NV, KH&CN, VHTT&DL, TN&MT; Thanh tra Chính phủ; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ủy ban Dân tộc; Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Đài Truyền hình Việt Nam; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
2 Gồm các tỉnh: Lào Cai, Thái Nguyên, Nghệ An, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau.
3 Các văn bản: số 1929/VPCP-TH ngày 22 tháng 7 năm 2021, số 5569/VPCP-KTTH ngày 13 tháng 8 năm 2021.