Công văn 2398/BKHĐT-TH về đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và các giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 2398/BKHĐT-TH
Ngày ban hành 28/04/2021
Ngày có hiệu lực 28/04/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2398/BKHĐT-TH
V/v đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch PTKTXH 6 tháng đầu năm và các giải pháp thực hiện Kế hoạch PTKTXH 6 tháng cuối năm 2021

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2021

 

Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Thực hiện Chương trình công tác năm 2021 của Chính phủ, để chuẩn bị xây dựng Báo cáo “Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và các giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2021” của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chuẩn bị các nội dung để xây dựng báo cáo theo Đcương và Biểu mẫu tại Phụ lục đính kèm.

Nội dung báo cáo đề nghị cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu bám sát mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 142/2020/QH14 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; trên cơ sở ước kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm, tập trung phân tích, làm rõ các yếu tố thuận lợi, khó khăn, thách thức, dự báo các diễn biến mới và kiến nghị, đề xuất các giải pháp thực hiện trong 6 tháng cuối năm. Nhiệm vụ, giải pháp đề ra cần cụ thể, nhằm mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, quyết liệt, hiệu quả các Nghị quyết, quy định của Đảng, Quốc hội và Nghị quyết của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; chú trọng kiểm soát lạm phát, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô và các cân đối lớn của nền kinh tế; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số, xã hội số; phát triển ổn định, bền vững thị trường bất động sản và thị trường chứng khoán; đẩy mạnh rà soát, bổ sung, hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách để huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực phục vụ phát triển đất nước; tích cực tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho sản xuất, kinh doanh bằng thể chế, cơ chế, chính sách phù hợp; xử lý hiệu quả những vấn đề tồn đọng kéo dài.

Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chuẩn bị các nội dung nêu trên, gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và qua thư điện tử, địa chỉ: thktxh@mpi.gov.vn trước ngày 08 tháng 5 năm 2021 để tổng hợp chung báo cáo Chính phủ.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc B
ộ;
- Lưu: VT, Vụ TH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

PHỤ LỤC I

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG CUỐI NĂM 2021

Trên cơ sở ước kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm, đề nghị các Cơ quan tập trung phân tích, làm rõ các nội dung theo đề cương dưới đây:

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo

I

Tình hình triển khai Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ vthực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021

Các bộ, cơ quan trung ương

II

Tình hình thực hiện “mục tiêu kép”, vừa phòng, chống đại dịch Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới

Các bộ, cơ quan trung ương

III

Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng gắn với thực thi nghiêm pháp luật; rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật, nhất là trong lĩnh vực thuế, đất đai, tài nguyên, môi trường, đầu tư, xây dựng, thương mại, quản lý thị trường...

Các bộ, cơ quan trung ương

IV

Tình hình thực hiện lập các quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030

Các bộ, cơ quan trung ương

V

Đánh giá chi tiết tình hình phát triển từng ngành, lĩnh vực

 

1

Tình hình thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế

Các bộ, cơ quan trung ương

2

Tình hình thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và bảo đảm các cân đối lớn

 

-

Tình hình thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát

Các bộ, cơ quan trung ương

-

Tình hình thực hiện một số cân đối lớn của nền kinh tế

 

+

Tích lũy, tiêu dùng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

+

Thu, chi ngân sách nhà nước

Bộ Tài chính

+

Xuất, nhập khẩu

Bộ Công Thương

+

Năng lượng, đặc biệt là điện

Bộ Công Thương

+

Bảo đảm an ninh lương thực

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại kinh tế và phát triển các ngành, lĩnh vực trọng tâm

 

-

Công nghiệp (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)

Bộ Công Thương

-

Nông nghiệp (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

-

Dịch vụ (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Riêng nội dung:

 

+

Du lịch (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+

Vận tải hành khách và hàng hóa, logistics

Bộ Giao thông vận tải

+

Thương mại trong nước

Bộ Công Thương

+

Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông

+

Dịch vụ tài chính - ngân hàng

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

+

Dịch vụ khác, như: dịch vụ giáo dục và đào tạo; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ y tế...

Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Y tế...

-

Phát triển một số thị trường:

 

+

Thị trường tiền tệ, tín dụng

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

+

Thị trường chứng khoán, bảo hiểm

Bộ Tài chính

+

Thị trường bất động sản

Bộ Xây dựng

+

Thị trường khoa học, công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

+

Thị trường lao động

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

4

Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; phát triển các mô hình kinh doanh mới dựa trên ứng dụng công nghệ số

 

-

Tình hình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

-

Tình hình xây dựng chính sách phát triển các mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số

Các bộ, cơ quan trung ương

-

Tình hình phát triển doanh nghiệp nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Văn phòng Chính phủ

-

Tình hình phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo

Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ

5

Tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển; phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng; phát triển vùng và phát triển đô thị, nông thôn

 

-

Tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển, như: vốn ngân sách nhà nước[1]; vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước; vốn đầu tư của khu vực dân cư và tư nhân; vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm FDI); vốn huy động khác.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (đối với vốn đầu tư của DNNN)

-

Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại

Các bộ, cơ quan trung ương

 

Trong đó tập trung:

 

+

Giao thông

Bộ Giao thông vận tải

+

Thông tin, truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông

+

Năng lượng

Bộ Công Thương

+

Nông nghiệp

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông

+

Thương mại

Bộ Công Thương

-

Tình hình thực hiện công tác quy hoạch, phát triển vùng, liên kết vùng, vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế, khu công nghiệp

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

-

Kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền quốc gia và an ninh trật tự, an toàn xã hội

Bộ Tài nguyên và Môi trường

-

Phát triển đô thị

Bộ Xây dựng

-

Xây dựng nông thôn mới

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

Tình hình thực hiện mục tiêu phát triển nguồn nhân lực, đi mới giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp gắn với tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ, nâng cao năng suất lao động

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Trong đó:

 

-

Đổi mới giáo dục, đào tạo

Bộ Giáo dục và Đào tạo

-

Phát triển giáo dục nghề nghiệp, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

-

Phát triển, tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

-

Năng suất lao động

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

7

Tình hình thực hiện các mục tiêu về văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao đi sống nhân dân

 

 

Công tác bảo đảm an sinh xã hội; bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động; chăm sóc người có công; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm thần, đối tượng yếu thế trong xã hội; nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; tạo việc làm; thực hiện các quyền của trẻ em, phát triển thanh niên, thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

-

Phát triển văn hóa, nghthuật; thể dục thể thao (gồm qun chúng và thành tích cao)

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

-

Bảo hiểm y tế; tình trạng già hóa dân số; công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân

Bộ Y tế

-

Thực hiện chính sách dân tộc

Ủy ban dân tộc

-

Thực hiện chính sách tôn giáo

Bộ Nội vụ

-

Thông tin, truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam

-

Phòng, chống tệ nạn xã hội, tìm kiếm cứu nạn, phòng chống cháy, nổ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an

8

Tình hình thực hiện quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

 

-

Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai và thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; khai thác và sử dụng các nguồn lực tài nguyên, nhất là đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước...

Bộ Tài nguyên và Môi trường

-

Ngăn ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt tình hình khai thác cát sỏi trái phép, xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

Các bộ, cơ quan trung ương

-

Phòng, chống thiên tai, hạn hán, sạt lở, xâm nhập mặn, nước biển dâng...

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9

Thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

 

-

Thực hiện cải cách hành chính

Văn phòng Chính phủ

-

Thực hiện cải cách hành chính tư pháp

Bộ Tư pháp

-

Thực hiện xây dựng Chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến

Bộ Thông tin và Truyền thông

-

Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chấp hành kỷ luật, kỷ cương; sắp xếp và tinh gọn bộ máy; hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước

Bộ Nội vụ

-

Công tác phòng, chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an

10

Tình hình thực hiện nhiệm vụ về củng cố quốc phòng, an ninh và công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế

 

-

Tình hình thực hiện nhiệm vụ về củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia

Bộ Quốc phòng

-

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội gn với bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng, chống tội phạm...

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

-

Triển khai hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế

Bộ Ngoại giao

 

PHỤ LỤC II

BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG CUỐI NĂM 2021

Biểu mẫu 1

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ SỐ 124/2020/QH14 CỦA QUỐC HỘI

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Mục tiêu năm 2021

Ước thực hiện 6 tháng

Dự kiến đánh giá kết quả thực hiện cả năm (Không đạt/Đạt/Vượt)

Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)

%

Khong 6

BKHĐT

2

GDP bình quân đầu người

USD

Khoảng 3.700

BKHĐT

3

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân

%

Khoảng 4

BKHĐT

4

Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng

%

Khoảng 45-47

BKHĐT

5

Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội

%

Khoảng 4,8

BKHĐT

6

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng ch

%

Khoảng 66 Khoảng 25,5

Bộ LĐTBXH

7

Tỷ lệ dân số tham gia bo hiểm y tế

%

Khoảng 91

Bộ YT

8

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều

điểm %

1-1,5

Bộ LĐTBXH

9

Tlệ dân cư khu vực thành thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

Trên 90

BXD

10

Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị

%

Trên 87

BTNMT

11

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

%

Khoảng 91

BKHĐT

12

Tỷ lệ che phủ rừng

%

Khoảng 42

BNNPTNT

 

Biểu mẫu 2

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ

TT

Chtiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2020

Mục tiêu năm 2021

Ước thực hiện 6 tháng năm 2021

Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá

Mục tiêu

So với thực hiện năm 2020 (%)

Ước thực hiện 6 tháng

So với thực hiện 6 tháng năm 2020 (%)

I

VTÍCH LŨY - TIÊU DÙNG

 

 

 

 

 

 

BKHĐT

1

GDP theo giá hiện hành1

Nghìn tỷ đồng

Khoảng 8 triệu tỷ đồng

Khoảng 9 triệu tỷ đồng

 

...

 

2

Cơ cấu tích lũy, tiêu dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiêu dùng cuối cùng

%

73,8

71,3

 

...

...

 

 

Tích lũy tài sản

%

26,2

28,7

 

...

...

 

3

So sánh với GDP

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiêu dùng cuối cùng

%

75,2

71,0

 

...

 

 

Tích lũy tài sản

%

26,7

28,6

 

...

 

 

Tiết kiệm

%

29,1

28,0

 

...

 

II

VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC2

 

 

 

 

 

 

BTC

A

Tổng thu ngân sách nhà nước

Nghìn tỷ đồng

1.507,8

1.343,3

 

 

 

 

1

Thu nội địa

Nghìn tỷ đồng

1.290,9

1.133,5

 

 

 

 

2

Thu từ dầu thô

Nghìn tỷ đồng

34,6

23,2

 

 

 

 

3

Thu cân đi từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

Nghìn tỷ đồng

177,5

178,5

 

 

 

 

4

Thu viện trợ

Nghìn tỷ đồng

4,8

8,1

 

 

 

 

B

Tổng chi ngân sách nhà nước

Nghìn tỷ đồng

1.788,0

1.687,0

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi đầu tư phát triển (bao gồm cả nguồn vốn bổ sung từ nguồn dự phòng NSNN, tăng thu ngân sách địa phương tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết)

Nghìn tỷ đồng

550,0

477,3

 

 

 

 

 

Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế)

Nghìn tỷ đồng

1.127,4

1.062,2

 

 

 

 

C

Bội chi ngân sách nhà nước

Nghìn tỷ đồng

251,35

343,67

 

 

 

 

 

So với GDP

%

3,99

4,00

 

 

 

 

III

VỀ XUẤT NHẬP KHU HÀNG HÓA

Tỷ USD

545,4

554,4

101,7

 

 

Bộ CT

1

Xuất khẩu hàng hóa

 

 

 

 

 

 

 

-

Giá trị xuất khẩu hàng hóa

Tỷ USD

282,7

280,4

99,2

 

 

 

 

Trong đó: tỷ trọng xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô)

%

71,8

...

 

 

 

 

2

Nhập khẩu hàng hóa

 

 

 

 

 

 

 

-

Giá trị nhập khẩu hàng hóa

Tỷ USD

262,7

274,0

104,3

 

 

 

 

Trong đó: tỷ trọng nhập khẩu của doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài

%

64,3

...

 

 

 

 

3

Xuất/Nhập siêu

Tỷ USD

Xuất siêu 20 tỷ USD

Xuất siêu 6,4 tỷ USD

 

 

 

 

 

Tỷ lệ xuất/nhập siêu so với tng giá trị xuất khẩu hàng hóa

%

Xuất siêu 7,1%

Xuất siêu 2,3%

 

 

 

 

IV

VỀ NGUỒN ĐIỆN

 

 

 

 

 

 

BCT

1

Tổng công suất nguồn điện

MW

69.280

66.938

96,620

 

 

 

2

Tỷ lệ dự phòng công suất nguồn điện (không bao gồm điện gió, điện mặt trời)

%

25,9

21,3

 

 

 

 

3

Điện thương phẩm

Tỷ KWh

215,2

235,2

109,3

 

 

 

4

Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống

T KWh

245,9

268-269,9

109-109,8

 

 

 

______________________

1 Theo số liệu quy mô kinh tế đã đánh giá lại.

2 Theo số liệu quy mô kinh tế đã đánh giá lại.

 

Biểu mẫu 3

CƠ CẤU KINH TẾ VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG

[...]