Công văn 4880/BKHĐT-TH hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 4880/BKHĐT-TH
Ngày ban hành 26/07/2021
Ngày có hiệu lực 26/07/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4880/BKHĐT-TH
V/v hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch PTKTXH năm 2021, dự kiến Kế hoạch PTKTXH năm 2022

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và Dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tt là các bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2021, dự kiến kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 với những nội dung chủ yếu như sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2021

Trên cơ sở tình hình, kết quả thực hiện 6 tháng đu năm 2021, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tổ chức đánh giá và ước thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2021 trên tất ccác ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, qun lý. Nội dung đánh giá nêu rõ các công việc đã triển khai, kết quđạt được 6 tháng và ước cả năm (đặc biệt nêu rõ thành tựu ni bật của năm 2021), những khó khăn, hạn chế, nguyên nhân khách quan, ch quan đcó biện pháp khắc phục. Trong đó:

- Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Kết luận số 91-KL/TW ngày 22/10/2020 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 124/2020/QH14 của Quốc hội, Nghị quyết số 01/NQ-CP, số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 và các nghị quyết khác của Chính phủ về phát triển KTXH năm 2021 (trong đó báo cáo đầy đviệc thực hiện các chỉ tiêu được giao theo mẫu tại các Phụ lục đính kèm).

- Các địa phương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại các Nghị quyết của Chính phủ, Ban chấp hành Đảng bộ và Hội đng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về Kế hoạch và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2021.

Các nội dung cần tập trung đánh giá bao gồm:

1. Thực hiện nhiệm vụ triển khai Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, các nghị quyết của Quốc hội về phát triển KTXH.

2. Thực hiện các nhiệm vụ, gii pháp được giao đđạt được các mục tiêu phát triển KTXH năm 2021 chủ yếu gồm:

a) Phòng, chống hiệu quả và giảm thiu thiệt hại từ đại dịch Covid-19 và các dịch bệnh khác.

b) Đy nhanh việc nghiên cứu, hợp tác quốc tế trong sản xuất vc-xin và có giải pháp để người dân tiếp cận vc-xin phòng dịch Covid-19 sớm nhất.

c) Tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, người lao động mt việc làm, thiếu việc làm, bị giảm sâu thu nhập, người dân bị ảnh hưởng nặng nbởi đại dịch Covid-19.

d) Nâng cao hiệu qucông tác xây dựng gắn với thực thi nghiêm pháp luật, cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh. Trong đó đề nghị đánh giá chi tiết việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, việc rà soát sa đi, bổ sung các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật trong các lĩnh vực đtháo gỡ khó khăn, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

đ) Giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, đng thời có các giải pháp tài khóa, tin tệ phù hợp đ kích thích tng cu, tháo gkhó khăn cho sản xuất, kinh doanh.

e) Phát triển mạnh thị trường trong nước; thúc đy xuất nhập khẩu; mở rộng, đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khu.

g) Thúc đy tiến trình cơ cấu lại nn kinh tế gắn với đi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức cạnh tranh của nền kinh tế và phát triển các ngành kinh tế trọng yếu thuộc 3 khu vực: nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.

h) Lập các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án kết cu hạ tầng KTXH trọng điểm; phát trin kinh tế bin gn với bảo vệ chủ quyền quốc gia; phát triển đô thị; thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; phát triển nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.

i) Phát triển nguồn nhân lực và tạo nn tảng phát huy giá trị văn hóa và con người Việt Nam trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát triển KTXH.

k) Phát triển văn hóa và thực hiện tiến bộ và công bng xã hội, như: giải quyết việc làm, công tác bảo đảm an sinh xã hội, phát triển hệ thống bảo hiểm (bo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bo him thất nghiệp...); chăm sóc người có công, người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm thần, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; tình trạng già hóa dân s; nâng cao thu nhập, giảm nghèo, thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: Giảm nghèo bền vững, Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021-2030; công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân; tạo việc làm; thông tin, văn hóa; thể dục thể thao; thực hiện các quyền của trẻ em, phát triển thanh niên, thúc đẩy bình đng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo; phòng, chống tệ nạn xã hội, nạn tin giả; phòng, chống cháy n; tai nạn giao thông...

l) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đi khí hậu, bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng. Trong đó đề nghị đánh giá chi tiết các nội dung, như: hoạt động thu gom, xử lý rác thải rắn sinh hoạt, kiểm soát rác thải nhựa; hoạt động số hóa hệ thng thông tin địa lý, ứng dụng công nghệ vin thám phục vụ quản lý, giám sát tài nguyên, môi trường, quan trắc, theo dõi tình hình ô nhiễm các hệ thng sông, chất lượng không khí tại các đô thị, diễn biến khí tượng thủy văn...; hoạt động nghiên cứu, điều tra cơ bản bản, quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên môi trường bin; việc xây dựng, hoàn thiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch chủ động ứng phó với biến đi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, sạt lở bờ sông, bờ bin, bão lũ, hạn hán, xâm nhập mặn, thiếu nước ngọt ở các địa bàn trọng yếu, nhất là ở miền núi phía Bắc, miền Trung, Tây Nguyên và đng bằng sông Cu Long;

m) Kiện toàn cơ cấu tổ chức, tinh giản biên chế, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thúc đẩy chuyn đổi số trong các cơ quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tquốc, các tchức chính trị - xã hội.

n) Củng cquốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định và thuận lợi cho phát triển đất nước.

o) Duy trì, nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tạo đng thuận xã hội trong thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và ngăn chặn hiệu quthông tin xấu, độc, kịp thời phn bác các quan điểm, tư tưởng sai trái, không đđối tượng thù địch lợi dụng.

Căn cứ đặc điểm, tình hình của ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tiến hành đánh giá bổ sung các nội dung, chỉ tiêu cho phù hợp và đầy đủ với tình hình của đơn vị và địa phương.

II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022

1. Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2021 và dự báo tình hình trong nước, thế giới và khu vực trong giai đoạn tới tác động, nh hưởng đến phát triển KTXH của đất nước. Mục tiêu phát triển của kế hoạch năm 2022 phải được xác định phù hợp, bám sát các nghị quyết, chtrương, đường lối của Đảng, các nghị quyết của Quốc hội và Chính phủ, các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với Chiến lược phát triển KTXH 10 năm 2021-2030 và Phương hướng, Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021-2025.

Nội dung chủ yếu bao gồm:

a) Bối cảnh xây dựng kế hoạch phát triển KTXH năm 2022, bao gồm nhận định, phân tích nhng cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH.

[...]