TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53152/CT-TTHT
V/v hướng dẫn về chính sách thuế đối
với hoạt động chuyển nhượng vốn
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2018
|
Kính
gửi: Công ty TNHH Sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma
Italy.
(Địa chỉ: Khu công nghiệp Công nghệ cao I, Khu công nghệ cao
Hòa Lạc, Huyện Thạch Thất, TP Hà Nội - MST: 0500594337)
Trả lời công văn số 340/CV-MPI/2018
ghi ngày 03/07/2018 của Công ty TNHH Sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma Italy (sau
đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN.
+ Tại Khoản 4 Điều 2 quy định thu nhập
từ chuyển nhượng vốn như sau:
“4. Thu nhập từ chuyển nhượng
vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là
khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định căn
cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp như sau:
"1. Đối với thu nhập từ chuyển
nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập
từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế
và thuế suất.
a) Thu nhập tính thuế: thu nhập
tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được
xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển
nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo
ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
…
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối
với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập
tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính
thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp
góp vốn bằng phần vốn
góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm
cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
|
Thuế
thu nhập cá nhân phải nộp
|
=
|
Thu
nhập tính thuế
|
x
|
Thuế
suất 20%
|
”
|
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại Khoản 4 Điều 16 quy định về
khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn
(trừ chuyển nhượng chứng khoán) như sau:
“4. Khai thuế đối với thu
nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán).
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1)
Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo
từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không
phát sinh thu nhập....
a.3) Doanh nghiệp làm thủ tục thay
đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có
chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân
chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế
thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng
vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp
thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân. Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp
thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn
phải thể hiện người nộp thuế là cá nhân chuyển nhượng
vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận
chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân
không cư trú).
b) Hồ sơ khai thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
nhượng vốn góp khai thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp
dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng
vốn góp.
- Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó...
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp
hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan
thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển
nhượng.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân khai thuế đối với thu nhập
từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng
chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
Trường
hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế
chậm nhất là trước thời điểm
làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi
trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.”
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối
với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung
sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định về thuế.
+ Tại Điều 13 sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định về việc quy đổi thu nhập chịu
thuế ra Đồng Việt Nam như sau:
“Điều 13. Sửa đổi, bổ sung
Điều 5 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“Điều 5. Quy đổi thu nhập chịu thuế
ra Đồng Việt Nam
1. Doanh thu, thu nhập chịu thuế
thu nhập cá nhân được tính bằng Đồng Việt Nam.
Trường
hợp doanh thu, thu nhập chịu thuế nhận được bằng
ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng cá nhân
mở tài khoản giao dịch tại thời điểm phát sinh thu
nhập.
Trường hợp người nộp thuế không mở
tài khoản giao dịch tại Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ngoại tệ mua vào của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam tại thời điểm phát sinh thu nhập.
Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng
Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
…””
+ Tại Khoản 7 Điều 24 Sửa đổi, bổ
sung các mẫu biểu, tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ khai
thuế thu nhập cá nhân:
“…Danh mục các mẫu biểu, tờ
khai thuế đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu, tờ
khai thuế thu nhập cá nhân được thống kê theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo
Thông tư này”
+ Nhóm 04 phụ lục 02: Danh mục mẫu biểu
đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu đối với thuế TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
STT
|
Mẫu số
|
Tên
Mẫu biểu
|
|
Nhóm 04 - Cá nhân tự khai thuế đối với các loại thu nhập khác
|
21
|
04/CNV-TNCN
|
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
(Áp
dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế)
|
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC
ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành
Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
+ Tại Khoản 2 Điều 2 quy định về người
nộp thuế như sau:
“2. Tổ chức nước ngoài sản
xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có
thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương
IV Thông tư này”
+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
“1. Kể từ ngày 01/01/2014,
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.
…
Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.”
+ Tại Điều 14 quy định thu nhập chuyển
nhượng vốn như sau:
“Điều 14. Thu nhập từ chuyển
nhượng vốn
1. Phạm vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của
doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một
hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường
hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở
hữu vốn.
…
2. Căn cứ tính thuế
a) Thu nhập tính thuế từ chuyển
nhượng vốn được xác định:
Thu nhập tính
thuế
|
=
|
Giá chuyển nhượng
|
-
|
Giá mua của phần
vốn chuyển nhượng
|
-
|
Chi phí chuyển
nhượng
|
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng được xác định
là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được
theo hợp đồng chuyển nhượng.
…
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động
theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt
động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp
thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam
nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách
nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.”
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC
ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
+ Tại Điều 8 sửa đổi, bổ sung gạch đầu
dòng thứ hai điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“- Giá mua của phần vốn
chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp
như sau:
+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn
trên cơ sở so sánh, hồ sơ, chứng từ kế toán và được
các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài.
+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm
mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
Trường
hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ và thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán
có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng
được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt
Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào
của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượng”.
- Căn cứ Thông tư số 151/2014/TT-BTC
ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị
định quy định về thuế.
+ Tại Điều 16 Sửa đổi Điều 12, Thông tư
số 156/2013/TT-BTC quy định về khai thuế TNDN như sau:
"Điều 16. Sửa đổi Điều 12,
Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh
nghiệp
...2. Khai thuế thu nhập doanh
nghiệp là khai theo từng lần phát sinh, khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết
định về việc doanh nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động.
…
Các trường hợp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh:
…
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
theo từng lần phát sinh áp dụng đối với tổ chức nước
ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà
thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động
theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
…
7. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động
chuyển nhượng vốn
…
b) Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại
Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì
khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp
thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp
bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt
động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp
luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp
thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của
tổ chức nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là
ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày các bên
thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp
không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.
Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ
chuyển nhượng vốn:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC);
- Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước
ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu:
Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời
gian chuyển nhượng; nội dung, chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên;
giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
- Bản chụp quyết định chuẩn y việc
chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản chụp chứng nhận vốn góp;
- Chứng từ gốc của các khoản chi
phí.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ
quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày
nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ;
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại
cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn
đăng ký nộp thuế.
….”"
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý
thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 4 Điều 2 sửa đổi, bổ sung
Điều 27 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính như sau:
"3. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế
độ kế toán doanh nghiệp như sau:
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
- Tỷ giá
giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
- Các trường hợp cụ thể khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.”
Căn cứ quy định trên, do công văn hỏi
của Công ty không có hồ sơ cụ thể, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như
sau:
1. Đối với cá nhân:
Trường hợp các
cá nhân phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp trong Công ty TNHH Sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma Ita thì thực hiện kê khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo
quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/08/2013 và Khoản 4 Điều 16
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (riêng mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC đã được thay thế bằng mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 92/2015/TT-BTC).
- Về tỷ
giá quy đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam: Thực hiện theo hướng
dẫn tại Điều 13 Thông tư số 92/2015/TT-BCT ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính.
2. Đối với tổ chức:
Trường hợp Công
ty TNHH Medlac (Italia) thực hiện chuyển nhượng phần góp vốn
trong Công ty TNHH Sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma Italy cho tổ chức nước
ngoài không hiện diện tại Việt Nam (Công ty Hikma Pharmaceuticals PLC có trụ sở
tại Anh) thì hoạt động này thuộc diện phải kê khai và nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại Việt Nam.
Công ty TNHH Sản xuất Dược phẩm
Medlac Pharma Italy có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp đối với thu nhập phát sinh từ giao dịch chuyển nhượng vốn của
Công ty TNHH Medlac (Italia) theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014; Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày
22/06/2015 và Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài
chính.
- Về tỷ giá quy
đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam: Thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 2
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng
mắc đề nghị đơn vị cung cấp hồ sơ và liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được
hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty
TNHH Sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma Italy được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|