Công văn 5199/LĐTBXH-BTXH năm 2017 về trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 5199/LĐTBXH-BTXH |
Ngày ban hành | 11/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Đào Hồng Lan |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5199/LĐTBXH-BTXH |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong năm 2017, tình hình thời tiết có nhiều diễn biến phức tạp, mưa, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lũ liên tiếp và kéo dài, ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ cấp gạo cứu đói, trợ giúp kinh phí khắc phục hậu quả thiên tai. Để góp phần ổn định đời sống nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất và giáp hạt năm 2018, bảo đảm không người dân nào bị đói, không có Tết, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tốt những nội dung sau:
1. Rà soát, tổng hợp số người hưởng chính sách trợ cấp xã hội, số hộ, số khẩu có nguy cơ thiếu đói trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất và giáp hạt đầu năm 2018.
2. Chủ động huy động nguồn lực, trong đó có ngân sách địa phương để hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng thiếu đói. Trường hợp huy động nguồn lực khó khăn, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có văn bản gửi liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét hỗ trợ trước ngày 12/01/2018. Văn bản đề nghị hỗ trợ gạo phải đầy đủ thông tin về số hộ, số khẩu cần hỗ trợ, thời gian hỗ trợ (01 tháng đối với hỗ trợ cứu đói Tết và tối đa 03 tháng đối với hỗ trợ cứu đói giáp hạt).
3. Chủ động xây dựng kế hoạch thăm hỏi, tặng quà và trợ giúp xã hội trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất năm 2018, vận động các tổ chức, cá nhân và bố trí ngân sách địa phương chăm lo Tết cho người nghèo, đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, bảo đảm ai cũng có Tết, vui tươi, lành mạnh và tiết kiệm.
4. Thực hiện kịp thời việc chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo đúng quy định hiện hành.
5. Báo cáo nhanh kế hoạch trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 26/01/2018; báo cáo hàng ngày dịp nghỉ Tết từ 13/02/2018 đến hết ngày 22/02/2018 và báo cáo tổng kết trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán trước ngày 15/3/2018 (có biểu tổng hợp theo mẫu số 1, số 2 kèm theo)
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 01
BIỂU TỔNG HỢP TRỢ GIÚP THIẾU ĐÓI DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN MẬU TUẤT 2018
(Kèm theo Báo cáo số ngày / /20 )
Thời gian trợ giúp |
Số hộ (hộ) |
Số khẩu (người) |
Mức trợ giúp (kg/người/tháng) |
Tổng số gạo hỗ trợ (tấn) |
Trong đó |
|
Nguồn Trung ương (tấn) |
Nguồn địa phương (tấn) |
|||||
Trợ giúp 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
Trợ giúp 2 tháng |
|
|
|
|
|
|
Trợ giúp 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ TRỢ GIÚP XÃ HỘI DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN MẬU TUẤT 2018
(Kèm theo Báo cáo số ngày / /20 )
Stt |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mức trợ giúp (đồng/đối tượng) |
Tổng kinh phí thực hiện (tỷ đồng) |
Trong đó |
|||
Ngân sách Trung ương (tỷ đồng) |
Ngân sách cấp tỉnh (tỷ đồng) |
Ngân sách cấp huyện (tỷ đồng) |
Vận động, xã hội hóa (tỷ đồng) |
||||||
1 |
Hộ nghèo |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đối tượng trong các trung tâm bảo trợ xã hội |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đối tượng khác (ghi cụ thể) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|