Công văn 4610/TCHQ-TXNK năm 2024 về hoàn thuế hàng xuất nhập khẩu phải tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 4610/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 26/09/2024
Ngày có hiệu lực 26/09/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Âu Anh Tuấn
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4610/TCHQ-TXNK
V/v hoàn thuế hàng nhập khẩu phi tái xuất

Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2024

 

Kính gửi: Công ty TNHH Fushan Technology Việt Nam.
(S 8 đường 6 Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh - Phù Chn - Từ Sơn - Bc Ninh)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 0027-2024-TC-0528 ngày 28/5/2024 của Công ty TNHH Fushan Technology (Việt Nam) đề nghị hướng dn hoàn thuế nhập khu đối với hàng hóa nhập khu theo quyền xuất khẩu, quyn nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất sau đó bán ra nước ngoài hoặc xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất khác. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về thủ tục hi quan đối với hàng hóa xuất khu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xut

Trường hợp Công ty TNHH Fushan Technology (Việt Nam) là doanh nghiệp chế xuất được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thực hiện quyn xut khẩu, quyn nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 90/2018/NĐ-CP thì thực hiện th tục hải quan đối với hàng hóa nhập khu, xuất khẩu theo quyn của doanh nghiệp chế xuất quy định tại Điều 77 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

2. Về sử dụng mã loại hình tờ khai

Căn cứ hưng dn tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tổng cục Hải quan và công văn s 4032/TCHQ-GSQL ngày 16/8/2021 của Tổng cục Hải quan:

- Trường hợp Công ty TNHH Fushan Technology (Việt Nam) đã được cấp quyn nhập khẩu và nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu thì Công ty đăng ký mã loại hình A41 - Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu.

- Việc sử dụng mã loại hình khi xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc từ hàng nhập khu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) đ trả lại ch hàng, xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất, theo công văn số 4032/TCHQ-GSQL ngày 16/8/2021 của Tổng cục Hải quan:

+ Trường hợp người xuất khu là người nhập khẩu ban đầu hoặc được người nhập khẩu ban đu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu và hàng hóa đáp ứng điều kiện không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu thì sử dụng mã loại hình B13 - xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.

+ Trường hợp người xuất khẩu không có nhu cầu thực hiện thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu hoặc người xut khẩu không phi người nhập khẩu ban đầu, người được nhập khẩu ban đầu ủy quyền, y thác xuất khẩu theo quy định thì sử dụng mã loại hình B11 - xuất kinh doanh.

3. Về chính sách thuế

a) Về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Căn cứ đim c khoản 1, khoản 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định:

"1. Các trường hợp hoàn thuế:

…..

c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phi tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phi nộp thuế xuất khu.

….

2. Hàng hóa quy định tại các đim a, b và c khon 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua s dụng, gia công, chế biến."

Căn cứ đim a khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định:

"1. Hàng hóa nhập khu đã nộp thuế nhưng phi tái xuất được hoàn thuế và không phải nộp thuế xuất khu, gồm:

a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan.

Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc được người nhập khu ban đầu ủy quyền, y thác xuất khẩu."

Căn cứ quy định nêu trên trường hợp doanh nghiệp chế xuất đã được cấp quyền nhập khẩu thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyn nhập khẩu nhưng phải tái xuất hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khu ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan (hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến) thì cơ quan hải quan xem xét hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu khi có đề nghị của doanh nghiệp. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế, không phải nộp thuế đối với hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

b) Về thuế Giá trị gia tăng

Căn cứ Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:

"Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn s tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt phải nộp thì được bù trừ s tin thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn tr số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt... ”.

Căn cứ Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính quy định về thẩm quyền, thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.

Căn cứ Điều 131 Thông tư s 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.

[...]