Công văn 4437/BGTVT-VT năm 2023 cập nhật Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 4437/BGTVT-VT |
Ngày ban hành | 28/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4437/BGTVT-VT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Cục Đường bộ Việt Nam; |
Bộ Giao thông vận tải (GTVT) nhận được Văn bản số 1522/CĐBVN-QLVT,PT&NL ngày 15/3/2023 của Cục Đường bộ Việt Nam về việc giải quyết đề xuất điều chỉnh, bổ sung Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc.
Căn cứ theo quy định tại Điều 4, Điều 20 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ; khoản 5 Điều 22 của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT; để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải phù hợp với tinh thần của Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đến năm 2025; theo đề xuất của Cục Đường bộ Việt Nam và các Sở GTVT nêu trên, Bộ GTVT có ý kiến như sau:
1. Bộ GTVT thống nhất cập nhật, điều chỉnh, bổ sung 10 tuyến tại Phụ lục của Công văn này vào Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc để các Sở GTVT: Hải Phòng, Thanh Hóa, Hà Nội, Hà Giang, Điện Biên, Hưng Yên, Sơn La, Hà Nam, Hòa Bình, Thái Bình tổ chức triển khai và thực hiện các nội dung quản lý tuyến theo quy định.
2. Giao Cục Đường bộ Việt Nam, Trung tâm Công nghệ thông tin cập nhật 10 tuyến tại Phụ lục của Công văn này vào Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 22 của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020.
3. Giao Vụ Vận tải và Cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp để cập nhật, điều chỉnh, bổ sung đối với 10 tuyến tại Phụ lục của Công văn này vào Phụ lục I của Quyết định số 927/QĐ-BGTVT ngày 15/07/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại lần công bố định kỳ gần nhất.
4. Yêu cầu các Sở GTVT: Hải Phòng, Thanh Hóa, Hà Nội, Hà Giang, Điện Biên, Hưng Yên, Sơn La, Hà Nam, Hòa Bình, Thái Bình cập nhật biểu đồ chạy xe tuyến cố định liên tỉnh vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ GTVT đối với tuyến của địa phương mình quản lý tại Phụ lục của Công văn này theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 22 của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020; đồng thời công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở các thông tin chi tiết của từng tuyến theo quy định tại khoản 4 Điều 22 của Thông tư số 12/2020/TT- BGTVT ngày 29/5/2020.
Bộ GTVT yêu cầu Cục Đường bộ Việt Nam, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở GTVT nêu trên và cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
10 TUYẾN THỐNG NHẤT CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀO
DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN TỈNH ĐƯỜNG BỘ TOÀN QUỐC
ĐỂ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI VÀ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ TUYẾN THEO QUY ĐỊNH
(Kèm theo Công văn số 4437/BGTVT-VT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TT toàn quốc |
Mã tuyến |
Tên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh |
Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi) |
Cự ly tuyến (km) |
Lưu lượng |
Phân loại tuyến |
Ghi chú |
Nội dung sửa đổi (hành trình, cự ly, lưu lượng) |
Văn bản Sở GTVT đề xuất (số văn bản, ngày/ tháng/ năm |
Văn bản Sở GTVT chấp thuận (số văn bản, ngày/ tháng/ năm) |
|||
Tỉnh nơi đi/đến |
Tỉnh nơi đi/đến |
BX nơi đi/đến |
BX nơi đi/đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1450 |
1636.2322.A |
Hải Phòng |
Thanh Hóa |
Thượng Lý |
Thị trấn Lang Chánh |
BX Thượng Lý - QL10 - QL1 - Cầu Nguyệt Viên - Theo phân luồng tránh TP Thanh Hoá - QL47 - Đường Hồ Chí Minh - QL15 - BX Lang Chánh |
270 |
120 |
Tuyến đang khai thác |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Điều chỉnh hành trình chi tiết |
585/SGTVT- QLVT ngày 08/02/2023 của Sở GTVT Thanh Hoá |
271/SGTVT- QLVT ngày 03/02/2023 của Sở GTVT Hải Phòng |
4228 |
2936.1505.A |
Hà Nội |
Thanh Hóa |
Nước Ngầm |
Phía Bắc TP Thanh Hóa |
BX Phía Bắc Thanh Hóa - Cầu Hoàng Long - Cầu Tào - QL1A - Cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - BX Nước Ngầm |
150 |
900 |
Tuyến đang khai thác |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Điều chỉnh giảm từ 1.200 xuống 900 chuyến/tháng (giảm 300 chuyến/tháng) để chuyển sang tuyến bến xe Huyên Hồng - Nước Ngầm (Hành trình B) |
691/SGTVT- QLVT ngày 13/02/2023 của Sở GTVT Thanh Hóa |
725/SGTVT- QLVT ngày 20/02/2023 của Sở GTVT TP Hà Nội |
2936.1505.B |
Hà Nội |
Thanh Hóa |
Nước Ngầm |
Phía Bắc TP Thanh Hóa |
BX Phía Bắc Thanh Hóa - Cầu Hoàng Long - Cầu Tào - QL1A - Ninh Bình - Cầu Giẽ - BX Nước Ngầm |
150 |
0 Chia sẻ lưu lượng với tuyến A |
Tuyến đang khai thác |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
||||
4234 |
2936.1512.B |
Hà Nội |
Thanh Hóa |
Nước Ngầm |
Huyên Hồng |
BX Huyên Hồng - QL47C - Ngã tư Dân Lực - QL47 - Nút giao QL47 với đường vành đai phía Tây - Ngã 3 Đình Hương - Nút giao cầu vượt Nguyễn Chí Thanh - Ngã 4 BigC - Cầu Nguyệt Viên - QL1 - Cao tốc Pháp Vân, Cầu Giẽ - BX Nước Ngầm |
187 |
300 |
Tuyến đang khai thác |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Bổ sung hành trình B và lưu lượng từ Bến xe Phía Bắc TP Thanh Hoá (tổng số chuyến xe tại đầu BX Nước Ngầm không thay đổi) |
691/SGTVT- QLVT ngày 13/02/2023 của Sở GTVT Thanh Hóa |
725/SGTVT- QLVT ngày 20/02/2023 của Sở GTVT TP Hà Nội |
4245 |
2936.1606.A |
Hà Nội |
Thanh Hóa |
Yên Nghĩa |
Phía Nam TP Thanh Hóa |
BX Phía Nam TP Thanh Hóa - Quảng Thịnh - QL1 Đường tránh TP - BX Yên Nghĩa |
163 |
180 |
Tuyến đang khai thác |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Điều chỉnh giảm lưu lượng 60 chuyến/tháng để chuyển sang tuyến BX Nông Cống - BX Yên Nghĩa |
631/SGTVT- QLVT ngày 10/02/2023 của Sở GTVT Thanh Hoá |
724/SGTVT- QLVT ngày 20/02/2023 của Sở GTVT TP Hà Nội |
9490 |
2936.1611.A |
Thanh Hóa |
Hà Nội |
Nông Cống |
Yên Nghĩa |
BX Nông Cống - QL45 - Ngã 4 QL45 với đường vành đai phía Tây - Ngã 4 đường vành đai phía Tây với QL1 - Đường BOT - Cầu Nguyệt Viên - QL1 - Cao tốc Pháp Vân, Cầu Giẽ - Phủ Lý - QL21 - Xuân Mai - QL6 - BX Yên Nghĩa |
190 |
60 |
Tuyến mới |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Bổ sung tuyến mới và lưu lượng từ Bến xe Phía Nam TP Thanh Hoá (tổng số chuyến xe tại đầu BX Yên Nghĩa không thay đổi) |
631/SGTVT- QLVT ngày 10/02/2023 của Sở GTVT Thanh Hoá |
724/SGTVT- QLVT ngày 20/02/2023 của Sở GTVT TP Hà Nội |
3499 |
2329.1512.A |
Hà Giang |
Hà Nội |
Bắc Quang |
Gia Lâm |
BX Gia Lâm - Nguyễn Văn Cừ - Đường 5 kéo dài - Cầu Đông Trù - QL2A - QL2 - BX Bắc Quang |
255 |
90 |
Tuyến đang khai thác |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Bổ sung lưu lượng tăng 60 chuyến/tháng (từ 30 lên 90 chuyến/tháng) |
6776/SGTVT- QLVT ngày 06/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội |
61/SGTVT- VTPTNL ngày 16/01/2023 của Sở GTVT Hà Giang |
9491 |
2789.1422.A |
Điện Biên |
Hưng Yên |
Bản Phủ |
Mỹ Hào |
BX Mỹ Hào - QL5 - Cầu vượt Nhị Châu - QL38B - Chợ Gạo - QL39 - Phố Nối - QL5 - Cầu Thanh Trì - Đường Vành đai 3 trên cao (Đoạn Cầu Thanh trì - Nút giao BigC) - Đại lộ Thăng Long - Cao tốc Hòa Lạc Hòa Bình - QL6 - QL279 - BX Bản Phủ |
600 |
30 |
Tuyến mới |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Bổ sung tuyến mới |
Số 550/SGTVT- QLVT&PT ngày 03/03/2023 của Sở GTVT Hưng Yên |
Số 469/SGTVT- QLVT,PT&N L ngày 08/03/2023 của Sở GTVT Điện Biên |
9492 |
2690.1112.A |
Sơn La |
Hà Nam |
TP Sơn La |
Vĩnh Trụ |
BX Vĩnh Trụ - ĐT491- Cầu Câu Tử - Đập Phúc - Hòa Mạc - QL38 - Đồng Văn - QL21B - Dốc Bồ - ĐT74 - Chùa Hương - ĐT419 - Tế Tiêu - Ba Thá - ĐT76 - QL21A - Đường Mòn HCM - TT Xuân Mai - QL6 - Hòa Bình - BX TP Sơn La |
350 |
90 |
Tuyến mới |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Bổ sung tuyến mới |
791/SGTVT- QLVT,PT&NL ngày 30/5/2022 của Sở GTVT Hà Nam |
1619/SGTVT- QLVT,PT&NL, ngày 01/6/2022 của Sở GTVT Sơn La |
9493 |
2890.5112.A |
Hòa Bình |
Hà Nam |
Đà Bắc |
Vĩnh Trụ |
BX Vĩnh Trụ - TT Vĩnh Trụ - ĐT491 - QL37B - Cầu Câu Tử - QL37B - Đập Phúc - Hòa Mạc - QL38 - Đồng Văn - Chợ Dầu - QL21B - ĐT76 - Đường mòn Hồ Chí Minh - QL6 - TP Hòa Bình - ĐT433 - BX Đà Bắc |
130 |
90 |
Tuyến mới |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Bổ sung tuyến mới |
563/SGTVT- QLVT,PT&NL, ngày 18/4/2022 của Sở GTVT Hà Nam |
1732/SGTVT- QLVT,PT&NL, ngày 15/6/2022 của Sở GTVT Hoà Bình |
9494 |
1726.2011.A |
Thái Bình |
Sơn La |
Huyện Hưng Hà |
Sơn La |
BX TP Sơn La - QL6 - Mộc Châu - Mãn Đức - QL12B - ĐT477 - QL1A - QL10 - Đông Hưng - QL39A - BX Hưng Hà |
365 |
30 |
Tuyến mới |
VB 1522/CĐ BVN- QLVT,PT &NL ngày 15/3/2023 |
Bổ sung tuyến mới |
274/SGTVT- QLVT ngày 01/02/2023 của Sở GTVT Sơn La |
199/SGTVT- QLVT ngày 07/02/2023 của Sở GTVT Thái Bình |
Ghi chú: Quy định viết tắt các cụm từ trong Phụ lục này như sau: Bến xe: BX; thành phố: TP; Quốc lộ: QL; Đường tỉnh: ĐT; Tỉnh lộ: TL; xã: X; thị trấn: TT; các ký hiệu <A>, <B>, … <Đ> phân biệt các hành trình khác nhau trong cùng một tuyến có chung Bến xe nơi đi và Bến xe nơi đến; kí hiệu IC có nghĩa là nút giao thông lập thể (vào/ra đường cao tốc) viết tắt của từ interchange; lưu lượng (xe xuất bến/tháng) được tính với tổng số chuyến xe/tháng/1 đầu bến./.