Công văn 4172/BGDĐT-KHTC năm 2021 về đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 4172/BGDĐT-KHTC
Ngày ban hành 23/09/2021
Ngày có hiệu lực 23/09/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Nguyễn Hữu Độ
Lĩnh vực Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4172/BGDĐT-KHTC
V/v đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2021

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh (có danh sách kèm theo)

Triển khai thực hiện Quyết định số 1368/QĐ-TTg ngày 28/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho một số địa phương tiếp tục kéo dài thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình), để kịp thời tổng kết, kết thúc Chương trình theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt trong năm 2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh (UBND các tỉnh) chỉ đạo thực hiện các tốt một số nội dung sau đây:

1. Trên cơ sở nguồn vốn của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung năm 2021, đề nghị UBND các tỉnh khẩn trương rà soát lại sự cần thiết danh mục đầu tư để phân bổ kinh phí cho sở giáo dục và đào tạo (đảm bảo đầy đủ vốn NSTW và vốn đối ứng của địa phương cho cả giai đoạn theo phê duyệt) kịp thời triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, kế hoạch của Chương trình trong năm 2021. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo tinh thần Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021, Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững trong những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.

Báo cáo kết quả phân bổ dự toán kinh phí của Chương trình về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp theo quy định tại khoản 4, điều 4 Thông tư số 86/2018/TT- BTC của Bộ Tài chính ngày 18 tháng 9 năm 2018 về việc Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020.

2. Rà soát các nguồn kinh phí của Chương trình còn lại đến năm 2021, đẩy nhanh tiến độ thực hiện đảm bảo giải ngân hết các nguồn vốn được giao đồng thời hoàn thành các nhiệm vụ để tổng kết đánh giá Chương trình trước ngày 30/11/2021. Sau thời điểm này, Bộ GDĐT sẽ phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cắt giảm số vốn chưa giải ngân hết để tổng kết đánh giá Chương trình theo chỉ đạo của Chính phủ, các địa phương chịu hoàn toàn trách nhiệm do việc thực hiện chậm muộn trong triển khai gây ra.

3. Quá trình mua sắm, sửa chữa các công trình, cấp phát, bảo quản, sử dụng trang thiết bị cần tuân thủ theo Thông tư số 86/2018/BTC ngày 18/9/2018 của Bộ Tài chính và Công văn số 4017/BGDĐT-CSVC ngày 14/9/2021 của Bộ GDĐT về việc yêu cầu kiểm tra, rà soát, chấn chỉnh công tác đầu tư mua sắm trang thiết bị giáo dục theo đúng các quy định.

Bộ GDĐT đề nghị các địa phương khẩn trương chỉ đạo thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, khai thác hiệu quả nguồn vốn, đúng mục tiêu của Chương trình. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở GDĐT các tỉnh (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Hữu Độ

 

DANH SÁCH

CÁC TỈNH CÓ VỐN CTMT GIÁO DỤC GĐ 2016-2020
(Kèm theo Công văn số: 4172/BGDĐT-KHTC ngày 23 tháng 9 năm 2021)

STT

Tỉnh

Ghi chú

1

Hà Giang

 

2

Tuyên Quang

 

3

Cao Bằng

 

4

Lạng Sơn

 

5

Lào Cai

 

6

Yên Bái

 

7

Thái Nguyên

 

8

Bắc Kạn

 

9

Phú Thọ

 

10

Bắc Giang

 

11

Hoà Bình

 

12

Sơn La

 

13

Lai Châu

 

14

Điện Biên

 

15

Quảng Ninh

 

16

Ninh Bình

 

17

Thanh Hóa

 

18

Nghệ An

 

19

Hà Tĩnh

 

20

Quảng Bình

 

21

Quảng Trị

 

22

Quảng Nam

 

23

Quảng Ngãi

 

24

Bình Định

 

25

Phú Yên

 

26

Ninh Thuận

 

27

Đăk Lăk

 

28

Đắc Nông

 

29

Gia Lai

 

30

Kon Tum

 

31

Lâm Đồng

 

32

Long An

 

33

Bình phước

 

34

Kiên Giang

 

35

Khánh Hòa

 

36

Bình Thuận

 

37

Trà Vinh

 

38

An Giang

 

39

Sóc Trăng