Công văn 4041/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ sửa chữa phương tiện vận tải cung cấp cho nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4041/TCT-CS |
Ngày ban hành | 11/10/2010 |
Ngày có hiệu lực | 11/10/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4041/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2965/CT-TTHT ngày 18/5/2010 của Cục thuế Tp. Hồ Chí Minh, công văn số 2884/CT-THNVDT ngày 20/5/2010 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, công văn số 623/CT-THNVDT ngày 20/5/2010 của Cục thuế thành phố Hải Phòng về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ sửa chữa phương tiện vận tải cung cấp cho nước ngoài từ ngày 01/01/2004 đến ngày 03/6/2007 (khoảng thời gian Thông tư số 120/2003/TT-BTC, Thông tư số 84/2004/TT-BTC có hiệu lực thi hành), về việc này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm 23 Mục II Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại điểm 1 Thông tư số 84/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 18/8/2004:
Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 03/6/2007, trường hợp doanh nghiệp Việt Nam thực hiện dịch vụ sửa chữa phương tiện vận tải quốc tế cung cấp cho nước ngoài để sử dụng trực tiếp cho hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế thì dịch vụ sửa chữa này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Trường hợp doanh nghiệp đã kê khai khác với hướng dẫn trên hoặc cơ quan thuế đã xử lý thì không đặt vấn đề xử lý lại.
Từ ngày 04/6/2007 đến hết ngày 31/12/2008 dịch vụ sửa chữa phương tiện vận tải do các doanh nghiệp Việt Nam cung cấp cho nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 32/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2009 thực hiện theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, Nghị định số 123/2008/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để các Cục Thuế biết.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |