Công văn 4030/VPCP-KSTT năm 2021 về cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 4030/VPCP-KSTT |
Ngày ban hành | 16/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 16/06/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Văn phòng Chính phủ |
Người ký | Trần Văn Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4030/VPCP-KSTT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 516/TTg- KSTT ngày 22 tháng 4 năm 2021 về việc thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, đổi mới thực hiện cơ chế một cửa và xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ chỉ đạo, điều hành, đồng thời đáp ứng yêu cầu thông tin, dữ liệu phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ và phục vụ Lãnh đạo Chính phủ làm việc với các địa phương, Văn phòng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở ngành liên quan thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Cung cấp thông tin giới thiệu, Niên giám thống kê của địa phương:
a) Đối với thông tin giới thiệu địa phương: cung cấp theo phụ lục gửi kèm, số liệu thể hiện trong bài giới thiệu cập nhật đến năm 2020. Thời hạn hoàn thành trước ngày 31 tháng 7 năm 2021.
b) Cung cấp Niên giám thống kê của địa phương giai đoạn 2016 - 2020 (file excel). Thời hạn hoàn thành trước ngày 31 tháng 7 năm 2021.
c) Các tỉnh, thành phố đã có dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo, Trung tâm điều hành của tỉnh, thành phố thực hiện đồng bộ dữ liệu về Hệ thống báo cáo Chính phủ và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Các tỉnh, thành phố chưa triển khai Hệ thống báo cáo thực hiện cung cấp dữ liệu trực tiếp trên Hệ thống báo cáo Chính phủ và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ bằng tài khoản do Văn phòng Chính phủ cấp.
d) Từ năm 2022 trở đi, thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu lên Hệ thống trước ngày 10 tháng 7 hàng năm.
2. Điều chỉnh thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu về 8 chỉ tiêu kinh tế - xã hội theo công văn 7798/VPCP-KSTT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ từ “ngày 03 của tháng sau tháng báo cáo” thành “trước ngày 29 của tháng báo cáo” để đảm bảo tính kịp thời của thông tin dữ liệu phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng.
3. Thực hiện ký số thông tin, dữ liệu và các biểu mẫu kèm theo trên Hệ thống theo quy định của pháp luật (nếu có) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, dữ liệu cung cấp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị liên hệ đồng chí Phan Thị Bích Thảo, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, điện thoại 0974337695, email phanthibichthao@thutuchanhchinh.vn./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM |
ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 4030/VPCP-KSTT ngày 16 tháng 06 năm 2021
của Văn phòng Chính phủ)
1. Địa lý |
2. Hành chính |
3. Dân số (Ngày 01/4/2019) |
4. Kinh tế (Năm 2020) |
5. Lãnh đạo đương nhiệm |
6. Thông tin khác |
- Tọa độ địa lý |
- Biểu trưng (nếu có) |
- Dân số |
- Quy mô kinh tế (tỷ đồng) |
- Bí thư (Họ và tên, tuổi và ảnh chân dung) |
- Mã hành chính |
- Diện tích tự nhiên (km2) |
- Lịch sử thành lập: |
- Mật độ dân số |
- Tốc độ tăng GRDP |
- Chủ tịch (Họ và tên, tuổi và ảnh chân dung) |
- Mã bưu chính |
- Vị trí (bản đồ đính kèm) |
- Phân chia đơn vị hành chính |
- Thành phần dân tộc |
- GRDP bình quân đầu người |
- Chủ tịch HĐND (Họ và tên, tuổi và ảnh chân dung) |
- Mã điện thoại |
- Thuộc vùng (lãnh thổ, kinh tế trọng điểm) |
- Tỉnh lỵ (nếu có) |
- Thành phần tôn giáo |
- Cơ cấu kinh tế |
|
- Mã biển số xe |
|
|
|
|
|
- Website |
II. Giới thiệu (khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển của địa phương...).
3.1. Vị trí địa lý (mô tả chung, giáp với những địa phương nào, quốc gia nào: chiều dài đường biên giới quốc gia; chiều dài bờ biển...) - Hình ảnh minh hoạ (nếu có).
3.2. Dân cư (đặc trưng dân cư theo các thời kỳ; danh nhân, nhân vật tiêu biểu trên các lĩnh vực, người nổi tiếng....) - Hình ảnh, hình về minh họa (nếu có).
3.3. Địa hình (đồi núi, đồng bằng, sông ngòi, bờ biển, biển..- Hình ảnh, hình vẽ minh họa (nếu có).
3.4. Khí hậu (lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm trung bình, chất lượng không khí theo mùa - Hình ảnh minh họa (nếu có).
3.5. Tài nguyên, khoáng sản (tài nguyên đất đai, thổ nhưỡng, rừng, nước, biển, khoáng sản...) - Hình ảnh, hình vẽ minh họa (nếu có).
IV. Lịch sử phát triển (chia ra các thời kỳ từ khi được thành lập đến nay) - Hình ảnh, hình vẽ minh họa (nếu có).
V. Kinh tế (Công nghiệp; Nông nghiệp; Dịch vụ; Du lịch; Xuất nhập khẩu; Doanh nghiệp; Đầu tư trực tiếp nước ngoài; Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao...; Cơ sở hạ tầng....) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
- Công nghiệp (Đánh giá chung về sản xuất công nghiệp, xây dựng; giá trị sản xuất công nghiệp; số lượng khu công nghiệp; giới thiệu và số liệu về sản phẩm công nghiệp chủ yếu; tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp; tổng số dự án FDI, DDI; số lao động làm việc trong khu công nghiệp; đóng góp cho tăng trưởng kinh tế; đóng góp cho xuất khẩu; một số cơ sở sản xuất công nghiệp trọng điểm - nếu có; giới thiệu các khu, cụm công nghiệp - nếu có...) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
- Nông nghiệp (Đánh giá chung về sản xuất nông lâm, thủy sản; cung cấp số liệu về các sản phẩm nông lâm, thủy sản chủ yếu; giới thiệu sản phẩm đặc sản, sản vật của địa phương; khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; làng nghề truyền thống, xây dựng nông thôn mới; giá trị sản xuất nông nghiệp; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc thù; tỷ lệ che phủ rừng...) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).