Công văn 10362/VPCP-KSTT năm 2020 về đẩy mạnh thực hiện kết nối, cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 10362/VPCP-KSTT |
Ngày ban hành | 10/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2020 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Văn phòng Chính phủ |
Người ký | Mai Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10362/VPCP-KSTT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 18 tháng 9 năm 2020, Văn phòng Chính phủ có công văn số 7798/VPCP-KSTT gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc kết nối, cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đến nay, 63/63 tỉnh, thành phố đã cung cấp số liệu 08 chỉ tiêu kinh tế - xã hội cả năm 2019 và 09 tháng đầu năm 2020.
Bên cạnh kết quả đạt được, vẫn còn những tồn tại, hạn chế, như sau: (i) Việc cung cấp số liệu 08 chỉ tiêu kinh tế - xã hội cả năm 2019 và 09 tháng đầu năm 2020 đã được thực hiện, tuy nhiên số liệu cập nhật còn chậm và chưa chính xác, do cách tính toán và cách hiểu còn khác nhau; việc cung cấp số liệu từ tháng 10/2020 trở đi, vẫn chưa được thực hiện tại nhiều tỉnh, thành phố; số liệu cung cấp chưa được kiểm tra, đối soát; (ii) Đối với những tỉnh, thành phố có Trung tâm Phục vụ Hành chính công, mới có 09 tỉnh kết nối hệ thống camera giám sát tại đây với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ1; (iii) Việc triển khai kết nối (thử nghiệm) các hệ thống thông tin, dữ liệu tại Trung tâm chỉ đạo điều hành của tỉnh, thành phố - IOC (nếu có) về Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, còn chưa đạt yêu cầu.
Để đẩy mạnh thực hiện kết nối, cung cấp thông tin, dữ liệu, Văn phòng Chính phủ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chuyên môn khẩn trương thực hiện những việc sau:
1. Kiểm tra, đối soát số liệu 08 chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2019, 09 tháng năm 2020 đã cung cấp lên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; cung cấp các thông tin phục vụ xây dựng mô hình kết nối Hệ thống camera giám sát tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Trung tâm chỉ đạo điều hành - IOC tại Phụ lục kèm theo Công văn này, hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2020.
2. Tiếp tục cung cấp số liệu 08 chỉ tiêu kinh tế - xã hội định kỳ hằng tháng, hoàn thành trước ngày 03 của tháng sau tháng báo cáo; riêng số liệu ước của tháng 12 năm 2020 và cả năm 2020 (để phục vụ Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương trong 02 ngày 28 và 29/12/2020), đề nghị cập nhật, hoàn thành trước ngày 25 tháng 12 năm 2020.
Trong quá trình triển khai, đề nghị liên hệ với cán bộ đầu mối của Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính, Văn phòng Chính phủ để phối hợp, hỗ trợ (về kiểm tra, đối soát số liệu: ông Đoàn Trọng Nghĩa, ĐT: 0974.020.769 - 080.40544; về kết nối: ông Nguyễn Hữu Hải, ĐT: 0965.949.689).
Văn phòng Chính phủ mong nhận được sự phối hợp của Quý cơ quan./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
THÔNG
TIN CÁN BỘ ĐẦU MỐI, HỆ THỐNG CAMERA VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ
(Kèm theo Công văn số: 10362/VPCP-KSTT
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Văn phòng Chính
phủ)
I. Thông tin cán bộ đầu mối
STT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Số điện thoại di động |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
(đầu mối về tổng hợp dữ liệu, kỹ thuật, kết nối, IOC..) |
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. Thông tin về hệ thống camera tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (nếu tỉnh, thành phố có triển khai Trung tâm)
STT |
Nội dung |
Mô tả chi tiết |
Ghi chú |
I. Thông tin Camera |
|||
1 |
Loại Camera (Analog/IP/...) |
|
|
2 |
Model thiết bị |
|
|
3 |
Hãng sản xuất |
|
|
4 |
Số lượng Camera |
|
|
5 |
Vị trí Camera |
|
|
6 |
Hệ thống camera sử dụng đầu ghi hay sử dụng hệ thống quản lý camera chuyên dụng (VMS)? |
|
|
7 |
Thông tin chi tiết thiết bị đầu ghi/VMS (hãng sản xuất, mã thiết bị) |
|
|
8 |
Thông tin luồng Camera kết nối ra Internet (Có/Không có) Ví dụ: luồng RTSP, HTTP,... |
|
|
II. Hệ thống mạng |
|||
1 |
Mô hình kết nối Camera (Ví dụ: camera -> firewall -> Router/Modem -> Internet, nêu chi tiết tên, chủng loại thiết bị) |
|
|
2 |
Dải địa chỉ IP hệ thống Camera |
|
|
III. Đường truyền |
|||
1 |
Hệ thống đầu ghi/VMS server có được quản lý tập trung hoặc truy cập được từ mạng của Văn phòng UBND (mạng CPNet) |
|
|
2 |
Đường truyền từ Camera về đầu ghi/VMS là loại đường truyền gì (Internet/kênh thuê riêng/VPN over Internet,...), tốc độ đường truyền? |
|
|
III. Mô tả về những hệ thống thông tin đang triển khai tại Trung tâm điều hành - IOC
STT |
Hệ thống thông tin |
Mô tả chung về chức năng |
Các thông tin dữ liệu cần quản lý |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
1 09 tỉnh: Bắc Giang, Bắc Ninh, Bến Tre, Cà Mau, Điện Biên, Hải Dương, Quảng Ninh, Phú Thọ, Thừa Thiên Huế.