Công văn 3922/LĐTBXH-PC năm 2017 về đăng ký chương trình công tác và lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 3922/LĐTBXH-PC |
Ngày ban hành | 14/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Hà Đình Bốn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3922/LĐTBXH-PC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc Bộ
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và chuẩn bị đăng ký Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 2018, Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018 - 2019, đề nghị các đơn vị:
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành trong lĩnh vực đơn vị phụ trách, tiến hành đăng ký các đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong năm 2018 và luật, pháp lệnh, nghị quyết trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2018-2019 theo Phụ lục gửi kèm theo công văn này.
2. Đối với những văn bản quy phạm pháp luật phải lập đề nghị theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016, đơn vị chủ động nghiên cứu, hoàn thiện Hồ sơ lập đề nghị, trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại:
- Mục 1 Chương III của Luật và Chương II của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đối với luật, pháp lệnh, nghị quyết;
- Mục 2 Chương V của Luật và Chương II của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đối với nghị định.
Đơn vị rà soát, lập danh mục và gửi về Bộ (qua Vụ Pháp chế), trước ngày 25/9/2017, bản điện tử gửi vào email: nhannt@molisa.gov.vn để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN TRÌNH
CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ LUẬT, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT TRÌNH QUỐC HỘI, ỦY
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
(Kèm theo Công văn số 3922/LĐTBXH-PC ngày 14/9/2017)
STT |
Tên văn bản |
Cơ sở pháp lý |
Nội dung chính |
Đơn vị chủ trì soạn thảo |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian trình hồ sơ lập đề nghị |
Thời gian trình dự thảo |
Ghi chú |
||||
Trình Chính phủ |
Trình UBTVQH |
Trình QH (đối với luật, nghị quyết) |
Trình Chính phủ |
Trình UBTVQH |
Trình QH (đối với luật, nghị quyết) |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
K |
L |
M |
N |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
STT |
Tên văn bản |
Cơ sở pháp lý |
Nội dung chính |
Đơn vị chủ trì soạn thảo |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian lập đề nghị |
Thời gian soạn thảo |
Thời gian ban hành |
Ghi chú |
||||
Lấy ý kiến Bộ, ngành |
Lấy ý kiến thẩm định |
Trình CP, TTgCP |
Lấy ý kiến Bộ, ngành |
Lấy ý kiến thẩm định |
Trình CP, TTgCP |
||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
K |
L |
M |
N |
O |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Đối với Bảng đăng ký chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết: Cột G, H, I không áp dụng đối với những nghị quyết không phải lập đề nghị;
- Đối với Bảng đăng ký đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Cột G, H, I chỉ áp dụng đối với những nghị định phải lập đề nghị.