Công văn 3854/NHPT-TĐ hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước do Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành

Số hiệu 3854/NHPT-TĐ
Ngày ban hành 30/11/2007
Ngày có hiệu lực 30/11/2007
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Ngân hàng phát triển Việt Nam
Người ký Nguyễn Quang Dũng
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3854/NHPT-TĐ
V/v: Hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2007

 

Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước;
Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam hướng dẫn thực hiện công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau:

A. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH CHO VAY

I. HỒ SƠ DỰ ÁN

Chủ đầu tư là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu có dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ lập hồ sơ vay vốn gửi đến NHPT để thẩm định theo quy định tại Điều 15 Quy chế cho vay ban hành theo Quyết định số 41/QĐ-HĐQL; cụ thể như sau:

1. Văn bản của chủ đầu tư đề nghị NHPT thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay, (bảng kê danh Mục hồ sơ vay vốn gửi kèm theo).

2. Hồ sơ dự án

2.1. Hồ sơ báo cáo dự án

- Báo cáo đầu tư dự án: Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư và các dự án nhóm A không nằm trong quy hoạch được duyệt;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (hoặc thuyết minh dự án đầu tư): Đối với dự án đầu tư (hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình) nhóm A, B, C.

- Trường hợp dự án có vốn đầu tư nhỏ hơn 7 tỷ đồng, chủ đầu tư gửi Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định.

2.2. Giấy chứng nhận đầu tư: đối với nhà đầu tư trong nước làm chủ đầu tư dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên phải có giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư;

2.3. Quyết định đầu tư (đối với dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư);

2.4. Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án (đối với dự án đang thực hiện);

2.5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, bao gồm:

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có);

- Kết quả thẩm định dự án, thẩm định tổng mức đầu tư (nếu có);

- Thoả thuận của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW về địa Điểm xây dựng dự án, chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thuê đất... ( nếu có);

- Báo cáo thẩm định đánh giá tác động môi trường của dự án, Giấy phép khai thác và sử dụng nguồn nước (đối với dự án cấp nước, thuỷ điện);

- Giấy phép thăm dò khoáng sản, kết quả đánh giá trữ lượng, giấy phép khai thác khoáng sản (đối với dự án khai thác sử dụng khoáng sản xi măng, quặng, vật liệu xây dựng...);

- Báo cáo thẩm duyệt về phương án phòng chống cháy nổ của dự án;

- Văn bản về các nội dung khác có liên quan đến dự án.

2.6. Các văn bản khác do chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến đầu tư dự án.

3. Hồ sơ chủ đầu tư

3.1. Hồ sơ pháp lý

a) Hồ sơ hợp lệ về việc thành lập và đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư

- Quyết định thành lập doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Đối với chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Đối với chủ đầu tư được thành lập theo Luật Doanh nghiệp (Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân); Tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã; (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

[...]