Công văn 3854/BTC-KHTC về công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách quý I/2021 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành)

Số hiệu 3854/BTC-KHTC
Ngày ban hành 13/04/2021
Ngày có hiệu lực 13/04/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Ngô Thị Nhung
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3854/BTC-KHTC
V/v công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách quý I/2021 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành)

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2021

 

Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính.

Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính đăng tải công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý I/2021 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính (đính kèm).

Đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính phối hợp triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ HCSN;
- Lưu: VT, KHTC
.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC
KẾ HOẠCH- TÀI CHÍNH
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Ngô Thị Nhung

 

Đơn vị: BỘ TÀI CHÍNH
Chương: 018

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐẾN HẾT QUÝ I NĂM 2021

(Kèm theo Công văn số 3854/BTC-KHTC ngày 13/4/2021 của Bộ Tài chính)

Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ,

Bộ Tài chính công khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách đến hết Quý I/2021 như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2021

Ước thực hiện đến hết Quý I/2021

Ước thực hiện/Dự toán năm (tỷ lệ%)

Ước thực hiện đến hết Quý I/2021 so với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %)

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

A

Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí

 

 

 

 

I

Số thu phí, lệ phí

553.650

45.365

8,2%

10,2%

1

Lệ phí

3.000

0

0,0%

 

1.1

Lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán

3.000

0

0,0%

 

2

Phí

550.650

45.365

8,2%

94,9%

2.1

Phí Hải quan

234.340

26.797

11,4%

111,6%

2.2

Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán

202.630

0

0,0%

 

2.3

Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm

41.800

1.669

4,0%

23,3%

2.4

Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại

71.500

16.899

23,6%

102,4%

2.5

Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

380

0

0,0%

0,0%

II

Chi từ nguồn thu phí được để lại

381.093

30.747

8,1%

334,2%

1

Chi quản lý hành chính

381.093

30.747

8,1%

334,2%

a

Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ

307.393

30.621

10,0%

332,9%

b

Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ

73.700

126

0,2%

 

III

Số phí, lệ phí nộp NSNN

150.172

868

0,6%

23,1%

1

Lệ phí

3.000

0

0,0%

 

1.1

Lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán

3.000

0

0,0%

 

2

Phí

147.172

868

0,6%

23,1%

2.1

Phí Hải quan

53.290

0

0,0%

 

2.2

Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán

53.880

0

0,0%

 

2.3

Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm

22.216

868

3,9%

23,3%

2.4

Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại

17.691

0

0,0%

 

2.5

Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

95

0

0,0%

0,0%

B

Dự toán chi ngân sách nhà nước

16.392.660

3.235.717

19,7%

104,5%

I

Nguồn ngân sách trong nước

16.392.660

3.235.717

19,7%

104,5%

1

Chi quản lý hành chính

14.823.567

3.138.796

21,2%

105,3%

1.1

Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ

13.189.242

3.030.112

23,0%

106,4%

1.2

Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ

1.634.325

108.684

6,7%

82,3%

2

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

46.280

3.703

8,0%

92,0%

2.1

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ

32.965

2.352

7,1%

90,8%

 

- Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ

21.185

2.352

11,1%

90,8%

 

- Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở

11.780

 

0,0%

 

2.2

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng

240

 

0,0%

 

2.3

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

13.075

1.351

10,3%

94,0%

3

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

93.463

14.336

15,3%

99,8%

3.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

3.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

93.463

14.336

15,3%

3171,7%

4

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

0

0

 

 

4.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

4.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

 

 

 

 

5

Chi đảm bảo xã hội

930.000

0

0,0%

 

5 1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

5.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

930.000

0

0,0%

 

6

Chi hoạt động kinh tế

499.350

78.882

15,8%

80,2%

6.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

6.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

499.350

78.882

15,8%

80,2%

7

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

0

0

 

 

7.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

7.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

 

 

 

 

8

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

0

0

 

 

8.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

8.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

 

 

 

 

9

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn

0

0

 

 

9.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

9.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

 

 

 

 

10

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

0

0

 

 

10.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

10.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

 

 

 

 

11

Chi quan hệ tài chính với nước ngoài

0

0

 

 

11.1

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

 

 

 

 

11.2

Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên

 

 

 

 

II

Nguồn vốn viện trợ (1)

 

 

 

 

III

Nguồn vay nợ nước ngoài (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Nguồn vốn viện trợ của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ và không theo dõi trong tình hình thực hiện dự toán.

(2) Bộ Tài chính (Quản lý ngành) không có nguồn vay nợ nước ngoài.

 

BÁO CÁO CÔNG KHAI THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN QUÝ I NĂM 2021

(Kèm theo Công văn số 3854/BTC-KHTC ngày 13/4/2021 của Bộ Tài chính)

Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Quản lý ngành) công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán NSNN quý I năm 2021 (ước đến ngày 31/3/2021) của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) như sau:

I. Tình hình thực hiện dự toán thu phí:

1. Dự toán thu phí, lệ phí Bộ Tài chính (Quản lý nhà nước) giao cho Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện năm 2021:

- Phí: 550.650 triệu đồng, trong đó số thu phí được để lại sử dụng là 406.971 triệu đồng.

- Lệ phí: 3.000 triệu đồng.

2. Dự toán thu phí, lệ phí Bộ Tài chính (Quản lý ngành) giao cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện:

- Phí: 550.650 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 403.478 triệu đồng, cụ thể: phí Hải quan 181.050 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 148.750 triệu đồng; phí quản lý, giám sát hoạt động bảo hiểm 19.584 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 53.809 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 285 triệu đồng.

[...]