Công văn 2686/BTC-KHTC năm 2021 về công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2020 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành)
Số hiệu | 2686/BTC-KHTC |
Ngày ban hành | 17/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Ngô Thị Nhung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
2686/BTC-KHTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính.
Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính đăng tải công khai thuyết minh tình hình và số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính (đính kèm).
Đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính phối hợp triển khai thực hiện./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG |
CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 2686/BTC-KHTC ngày 17/3/2021 của Bộ Tài chính)
Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ,
Bộ Tài chính công khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020 như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
NỘI DUNG |
Dự toán năm 2020 |
Thực hiện năm 2020 |
Thực hiện/Dự toán năm (tỷ lệ %) |
Thực hiện năm 2020 so với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
I |
Số thu phí, lệ phí |
510.590 |
578.865 |
113,4% |
106,2% |
1 |
Phí Hải quan |
213.000 |
265.022 |
124,4% |
97,3% |
2 |
Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán |
184.210 |
190.454 |
103,4% |
120,7% |
3 |
Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm |
48.000 |
43.669 |
91,0% |
115,9% |
4 |
Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại |
65.000 |
79.265 |
121,9% |
103,0% |
5 |
Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
380 |
456 |
120,0% |
140,2% |
II |
Chi từ nguồn thu phí được để lại |
630.147 |
344.871 |
54,7% |
79,9% |
1 |
Chi quản lý hành chính |
630.147 |
344.871 |
54,7% |
79,9% |
a |
Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ |
257.402 |
145.894 |
56,7% |
69,4% |
b |
Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ |
372.745 |
198.977 |
53,4% |
89,9% |
III |
Số phí, lệ phí nộp NSNN (1) |
34.265 |
32.345 |
94,4% |
405,7% |
1 |
Phí Hải quan |
|
|
|
|
2 |
Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán |
9.210 |
9.523 |
103,4% |
120,7% |
3 |
Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm |
24.960 |
22.708 |
91,0% |
|
4 |
Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại |
|
|
|
|
5 |
Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
95 |
114 |
120,0% |
140,2% |
29.606.514 |
23.611.077 |
79,7% |
108,2% |
||
I |
Nguồn ngân sách trong nước (2) |
29.606.514 |
23.611.077 |
79,7% |
108,2% |
1 |
Chi quản lý hành chính |
27.330.134 |
21.537.663 |
78,8% |
106,7% |
1.1 |
Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ |
18.075.798 |
16.219.410 |
89,7% |
102,1% |
1.2 |
Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ |
9.254.336 |
5.318.253 |
57,5% |
123,4% |
2 |
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
78.057 |
56.779 |
72,7% |
112,9% |
2.1 |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ |
61.183 |
41.669 |
68,1% |
145,7% |
|
- Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ |
41.230 |
25.404 |
61,6% |
157,9% |
|
- Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở |
19.953 |
16.265 |
81,5% |
130,0% |
2.2 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng |
8.737 |
8.025 |
91,9% |
102,9% |
2.3 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
8.137 |
7.085 |
87,1% |
51,0% |
3 |
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
452.370 |
311.517 |
68,9% |
140,0% |
3.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
38.242 |
38.242 |
100,0% |
86,4% |
3.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
414.128 |
273.275 |
66,0% |
153,3% |
4 |
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
0 |
0 |
|
|
4.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
4.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
|
|
|
|
5 |
Chi đảm bảo xã hội |
851.860 |
851.854 |
100,0% |
106,2% |
5.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
5.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
851.860 |
851.854 |
100,0% |
|
6 |
Chi hoạt động kinh tế |
889.236 |
848.808 |
95,5% |
152,8% |
6.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
6.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
889.236 |
848.808 |
95,5% |
152,8% |
7 |
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường |
460 |
460 |
100,0% |
|
7.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
7.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
460 |
460 |
100,0% |
|
8 |
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
500 |
496 |
99,2% |
112,0% |
8.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
8.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
500 |
496 |
99,2% |
112,0% |
9 |
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn |
0 |
0 |
|
|
9.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
9.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
|
|
|
|
10 |
Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
0 |
0 |
|
|
10.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
10.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
|
|
|
|
11 |
Chi quan hệ tài chính với nước ngoài |
3.897 |
3.500 |
89,8% |
85,4% |
11.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
11.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
3.897 |
3.500 |
89,8% |
85,4% |
II |
Nguồn vốn viện trợ (3) |
|
|
|
|
III |
Nguồn vay nợ nước ngoài (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số phí nộp NSNN tăng do bổ sung số phí quản lý và giám sát bảo hiểm phải nộp theo Thông tư số 01/2020/TT-BTC ngày 03/01/2020, áp dụng từ năm ngân sách 2020.
(2) Trong đó đã bao gồm kế hoạch vốn đầu tư xây dựng nguồn NSNN được giao bổ sung thời điểm tháng 11/2020.
(3) Nguồn vốn viện trợ của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ và không theo dõi trong tình hình thực hiện dự toán.
(4) Bộ Tài chính (Quản lý ngành) không có nguồn vay nợ nước ngoài.
BÁO CÁO CÔNG KHAI THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 2686/BTC-KHTC ngày 17/3/2021 của Bộ Tài chính)
Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Quản lý ngành) công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2020 (đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngày 31/01/2021) của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) như sau:
I. Tình hình thực hiện dự toán thu phí:
1. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý nhà nước) giao cho Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện năm 2020 là 488.090 triệu đồng, trong đó số thu phí được để lại sử dụng là 478.790 triệu đồng.
2. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý ngành) giao cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 510.590 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 476.325 triệu đồng, cụ thể: phí Hải quan 213.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 175.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 23.040 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 65.000 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 285 triệu đồng.
3. Lũy kế thực hiện đến ngày 31/01/2021:
- Số thu phí các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 578.865 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 546.520 triệu đồng, đạt 114,7% số dự toán thu được để lại sử dụng (476.325 triệu đồng), gồm: phí Hải quan 265.022 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 180.931 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 20.961 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 79.265 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 342 triệu đồng.
- Số thu phí nộp NSNN là 32.345 triệu đồng, gồm: phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 9.523 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 22.708 triệu đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 114 triệu đồng.