BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3828/BNN-QLCL
V/v
Báo cáo Tổng kết công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông
lâm thủy sản năm 2012 và kế hoạch trọng tâm năm 2013
|
Hà Nội,
ngày 07
tháng
11 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Tổng Cục Thủy
sản, Tổng Cục Lâm nghiệp;
- Thanh tra Bộ;
-
Cục Thú y;
- Cục Bảo vệ Thực vật;
- Cục Trồng trọt;
- Cục Chăn nuôi;
- Cục Chế biến, Thương mại NLTS&NM;
- Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/TP trực thuộc Trung
ương.
|
Nhằm đánh giá kết quả công tác quản lý chất lượng vật tư
nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2012 và đề xuất kế hoạch trọng
tâm công tác năm 2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn yêu cầu các đơn
vị xây dựng báo cáo tổng kết năm 2012 và kế hoạch trọng tâm năm 2013, cụ thể
như sau:
- Nội dung: Báo cáo theo mẫu tại Phụ
lục gửi kèm và đăng tải trên website của Cục theo địa chỉ
http://www.nafiqad.gov.vn/, chuyên mục “CSDL văn bản”.
- Thời hạn: Trước ngày 10/12/2012.
- Nơi nhận báo cáo:
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản
Địa chỉ: Số 14, Ngõ 20, Nguyễn Công
Hoan, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04.37714195 Fax:
04.38317221
Email: kieuminh.nafi@mard.gov.vn/lamkieuminh@gmail.com
Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực
hiện.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Bộ trưởng
(để b/c);
- Lưu: VT, VP,
QLCL.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Xuân Thu
|
PHỤ LỤC:
(Kèm theo
công văn số 3828 /BNN-QLCL ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn)
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……… ,
ngày tháng năm 2012
|
BÁO
CÁO
Công tác quản
lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2012
và Kế hoạch trọng tâm năm 2013
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC NĂM
2012:
1. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
a) Xây dựng chiến lược, đề
án, dự án, chương trình:
b) Xây dựng văn bản QPPL, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
c) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch,
mô hình sản xuất NLTS an toàn:
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật
về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
2.1. Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất
lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
TT
|
Số hội
thảo/hội nghị
|
Số người
được tuyên truyền, phổ biến
|
Đối tượng
(người dân/
người sản xuất - kinh doanh…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Sản xuất
và đăng tải sản phẩm truyền thông về chất lượng
VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
TT
|
Sản phẩm truyền
thông (*)
|
Số lượng
|
Nội dung/ thông
điệp chính
|
Hình thức chuyển
tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Liệt kê đầy đủ các loại hình sản
phẩm truyền thông như: tờ rơi, tờ dán, băng rôn, sản phẩm phát trên đài truyền thanh,
đăng tải trên báo, phát trên đài truyền hình…
- Đánh
giá kết quả so với cùng kỳ năm 2011 (về số lớp, số người tham
dự, số sản phẩm truyền thông được phát hành, ảnh hưởng của hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản đến các đối
tượng…):
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
3.1. Triển khai Thông
tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL:
- Các đơn vị thống kê số liệu về tình
hình triển khai theo các lĩnh vực được phân công quản lý (theo mẫu tại Phụ
lục 1 kèm theo)
- Đánh giá tình hình
triển khai:
+ Việc thống kê, lập danh sách cơ sở:
+ Việc kiểm tra, đánh giá phân loại cơ
sở:
+ Việc công khai kết quả kiểm tra:
+ Việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho các cơ sở xếp loại A/ B:
+ Xử lý các cơ sở loại C, tái kiểm tra
loại C:
+ Khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai:
3.2. Các chương trình
giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong nông sản, thủy sản:
- Kết quả chương trình, so sánh số
liệu giám sát năm 2012 với năm 2011 (số mẫu, chỉ tiêu phân tích, mẫu và chỉ
tiêu không đạt ATTP…)
3.3. Thanh, kiểm tra
theo kế hoạch/ đột xuất
+ Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra;
số lượng cơ sở đạt yêu cầu và theo quy định nào? So với năm 2011 tình hình các
cơ sở tuân thủ pháp luật ra sao?
+ Tổng số mẫu lấy, số mẫu vi phạm, vi
phạm những chỉ tiêu gì? So với năm 2011 tỷ lệ mẫu vi phạm tăng hay giảm,
tăng/giảm bao nhiêu?
3.4. Thanh, kiểm tra
liên ngành
+ Tổng số đợt thanh, kiểm tra liên
ngành, nội dung thanh, kiểm tra liên ngành;
+ Kết quả: Số lượng cơ sở đạt yêu cầu
và theo quy định nào? So với năm 2011 tình hình các cơ sở tuân thủ pháp luật ra
sao?
+ Tổng số mẫu lấy, số mẫu vi phạm, vi
phạm những chỉ tiêu gì? So với năm năm 2011 tỷ lệ mẫu vi phạm tăng hay giảm,
tăng/giảm bao nhiêu?
3.5. Tình hình áp
dụng VietGAP, VietGAHP, GMP, HACCP, ISO 22000:
Các đơn vị thống kê số liệu về tình
hình triển khai theo các lĩnh vực được phân công quản lý (theo mẫu tại Phụ
lục 2 kèm theo) và đánh giá kết quả triển khai
3.6. Hợp tác quốc tế
và giải quyết rào cản của thị trường xuất khẩu
- Hợp tác quốc tế: Đón tiếp các đoàn
thanh, kiểm tra nước ngoài, kết quả thanh, kiểm tra; khuyến nghị (nếu có).
- Số lượng các lô hàng bị các thị
trường nước ngoài cảnh báo; so sánh tăng/giảm với năm 2011
- Số lượng các lô hàng bị cơ quan kiểm
tra phát hiện; so sánh tăng/giảm với năm 2011
3.7. Giải quyết các sự cố gây mất an
toàn thực phẩm trong nước
4. Tăng
cường năng lực
4.1.Về tổ chức, bộ máy:
4.2. Về nhân sự:
4.3. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
4.4. Về năng lực kiểm nghiệm, xét
nghiệm:
4.5. Về đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ:
TT
|
Số
lớp
|
Nội
dung
|
Số
người
tham
dự
|
Đối
tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
ĐÁNH GIÁ
1. Ưu
điểm
2. Nhược
điểm
III. KẾ HOẠCH
TRỌNG TÂM NĂM 2013:
1.
Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
2. Công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất
lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
3. Công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
4.
Tăng cường năng lực
4.1.Về
tổ chức, bộ máy:
4.2.
Về nhân sự:
4.3.
Về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
4.4.
Về năng lực kiểm nghiệm, xét nghiệm:
5. Triển khai
chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực
phẩm năm 2013
IV. ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ
- Các kiến
nghị, đề xuất của đơn vị sẽ được Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản tổng hợp, trả lời định kỳ hàng tháng trên website của Cục: www.nafiqad.gov.vn
Ghi chú: Đề
nghị các đơn vị ghi rõ thông tin về đơn vị được phân công làm báo cáo (tên đơn
vị, chuyên viên phụ trách, điện thoại, địa chỉ, email) để tiện liên lạc, trao
đổi thông tin.
Nơi
nhận:
- Cục Quản lý CLNLS&TS (để t/hợp báo cáo Bộ).
- Lưu VT.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|