Công văn 3820/BTTTT-THH năm 2017 về báo cáo thực trạng hoạt động hệ thống công nghệ thông tin của các Bộ, ngành, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 3820/BTTTT-THH |
Ngày ban hành | 20/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Minh Hồng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3820/BTTTT-THH |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Ngày 13 tháng 9 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ ban hành Văn bản số 1367/TTg-KSTT về việc chấn chỉnh cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, trong đó giao Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng Chính phủ đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) của các Bộ, ngành, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), đề xuất các giải pháp nhằm liên kết, chia sẻ, kết nối dữ liệu tránh đầu tư dàn trải, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 12 năm 2017.
Thực hiện nhiệm vụ được giao, Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng đề nghị Quý Cơ quan xây dựng, hoàn thành báo cáo của mình về thực trạng hoạt động của các hệ thống CNTT trong giải quyết TTHC theo Mẫu báo cáo đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cùng Văn phòng Chính phủ xây dựng (Mẫu báo cáo được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Tin học hóa, tại địa chỉ http://www.aita.gov.vn).
Đề nghị Quý Cơ quan gửi bản Báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ trước ngày 20/11/2017 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ (đồng thời gửi bản mềm vào địa chỉ thư điện tử: lenhat@mic.gov.vn; ntt.trang@mic.gov.vn; nguyenloiquockhanh@chinhphu.vn. Thông tin liên hệ: Ông Lê Nhật, Số ĐTDĐ: 0914.868.696).
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CNTT CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
(Kèm theo Công văn số 3820/BTTTT-THH ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 1367/TTg-KSTT ngày 13/9/2017 về việc chấn chỉnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, báo cáo này nhằm tổng hợp thông tin thực trạng hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin của các Bộ, ngành, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Báo cáo tổng hợp thông tin thực trạng hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin của các Bộ, ngành, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính.
Trong mẫu báo cáo này, Phần mềm Một cửa điện tử/Hệ thống Một cửa điện tử được hiểu theo Công văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện tử: Là một ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tin học hóa các giao dịch giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính nhà nước và giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông”.
Do đó, các Phần mềm/Hệ thống có chức năng tương tự các chức năng yêu cầu của phần mềm Một cửa điện tử tại Công văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT sẽ được xếp vào nhóm Phần mềm/Hệ thống CNTT tại bộ phận một cửa (tùy theo cách đặt tên của các Bộ, tỉnh hoặc các nhà phát triển, các phần mềm/hệ thống này có thể có các tên gọi khác nhau như: Phần mềm Một cửa điện tử, Hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh, Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến...). Trong nội bộ của một Bộ, tỉnh có thể tồn tại nhiều phần mềm Một cửa điện tử, việc đánh giá được thực hiện trên tất cả các phần mềm Một cửa điện tử đang sử dụng.
Các Phần mềm/Hệ thống còn lại được xếp vào nhóm các Phần mềm/Hệ thống CNTT phục vụ giải quyết TTHC khác.
III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHẦN MỀM/HỆ THỐNG CNTT PHỤC VỤ GIẢI QUYẾT TTHC
1. Thống kê và sơ bộ thực trạng hoạt động Phần mềm/Hệ thống CNTT tại bộ phận một cửa
Quý cơ quan vui lòng thống kê và đánh giá thực trạng hoạt động những Phần mềm/Hệ thống CNTT tại bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị (Cục, Vụ, Sở, UBND các cấp) của Bộ, tỉnh. Hướng dẫn cụ thể như sau:
- Cột (1) điền số thứ tự;
- Cột (2) điền tên các Phần mềm/Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến, Phần mềm/Hệ thống Một của điện tử;
- Cột (3) đánh dấu X vào các lựa chọn phù hợp; Lựa chọn khác để điền thêm các chức năng chưa được liệt kê trong Cột; Lưu ý: Báo cáo rõ việc cung cấp DVCTT mức độ 4 có hỗ trợ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến ngay trên trang web DVCTT không hay người dân vẫn phải thực hiện việc thanh toán phí, lệ phí bằng phương thức khác (ví dụ như chuyển khoản).
- Cột (4) điền số lượng đơn vị đã triển khai trên tổng số đơn vị (theo từng cấp). Ví dụ: Số lượng đơn vị cấp Cục đã triển khai: 2/5 Cục;
- Cột (5) đánh dấu X vào lựa chọn phù hợp nhất để báo cáo sơ bộ thực trạng hoạt động của các Phần mềm/Hệ thống.
- Cột (6) các nội dung khác về thực trạng hoạt động đối với mỗi Phần mềm/Hệ thống.
STT |
Tên phần mềm/hệ thống CNTT |
Chức năng chính khi tham gia thực hiện thủ tục hành chính |
Phạm vi, quy mô triển khai sử dụng trong cơ quan, đơn vị của Bộ, địa phương |
Đánh giá sơ bộ thực trạng hoạt động |
Ý kiến khác về thực trạng hoạt động |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Dịch vụ công trực tuyến |
□ Cung cấp DVCTT mức độ 3 □ Cung cấp DVCTT mức độ 4 (hỗ trợ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến) □ Cung cấp DVCTT mức độ 4 (không hỗ trợ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến) □ Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị do người dân, doanh nghiệp gửi tới cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC □ Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đánh giá cán bộ, công chức thực hiện TTHC tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả các cấp □ Khác... |
Đối với cấp Bộ: • Tổng số đơn vị cấp Bộ đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Cục đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Vụ đã triển khai:... • Số lượng hồ sơ tiếp nhận hàng năm (trong 03 năm 2014, 2015, 2016):... Đối với cấp tỉnh/TP trực thuộc TW: • Tổng số đơn vị cấp tỉnh đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Sở đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp tỉnh/TP đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp quận/huyện đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp phường/xã đã triển khai:... • Số lượng hồ sơ tiếp nhận hàng năm (trong 03 năm 2014, 2015, 2016):... |
□ Hoạt động tốt, đáp ứng được các yêu cầu □ Hoạt động chưa tốt, cần chỉnh sửa hoặc thay thế để đáp ứng các yêu cầu □ Phần mềm không sử dụng được |
|
2 |
Một cửa điện tử A |
□ Cung cấp DVCTT mức độ 3 □ Cung cấp DVCTT mức độ 4, cho phép thanh toán trực tuyến trực tiếp trên cổng □ Cung cấp DVCTT mức độ 4, không cho phép thanh toán trực tuyến (thanh toán qua chuyển khoản hoặc hình thức khác) □ Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị do người dân, doanh nghiệp gửi tới cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC □ Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đánh giá cán bộ, công chức thực hiện TTHC tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả các cấp □ Khác... |
Đối với cấp Bộ: • Tổng số đơn vị cấp Bộ đã triển khai.... • Số lượng đơn vị cấp Cục đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Vụ đã triển khai:... • Số lượng hồ sơ tiếp nhận hàng năm (trong 03 năm 2014, 2015, 2016):... Đối với cấp tỉnh/TP trực thuộc TW: • Tổng số đơn vị cấp tỉnh đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Sở đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp tỉnh/TP đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp quận/huyện đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp phường/xã đã triển khai:... • Số lượng hồ sơ tiếp nhận hàng năm (trong 03 năm 2014, 2015, 2016):... |
□ Hoạt động tốt, đáp ứng được các yêu cầu □ Hoạt động chưa tốt, cần chỉnh sửa hoặc thay thế để đáp ứng các yêu cầu □ Phần mềm không sử dụng được |
|
3 |
Một cửa điện tử B |
□ Cung cấp DVCTT mức độ 3 □ Cung cấp DVCTT mức độ 4, cho phép thanh toán trực tuyến trực tiếp trên cổng □ Cung cấp DVCTT mức độ 4, không cho phép thanh toán trực tuyến (thanh toán qua chuyển khoản hoặc hình thức khác) □ Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị do người dân, doanh nghiệp gửi tới cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC □ Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đánh giá cán bộ, công chức thực hiện TTHC tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả các cấp □ Khác... |
Đối với cấp Bộ: • Tổng số đơn vị cấp Bộ đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Cục đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Vụ đã triển khai:... • Số lượng hồ sơ tiếp nhận hàng năm (trong 03 năm 2014, 2015, 2016):... Đối với cấp tỉnh/TP trực thuộc TW: • Tổng số đơn vị cấp tỉnh đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Sở đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp tỉnh/TP đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp quận/huyện đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp phường/xã đã triển khai:... • Số lượng hồ sơ tiếp nhận hàng năm (trong 03 năm 2014, 2015, 2016):... |
□ Hoạt động tốt, đáp ứng được các yêu cầu □ Hoạt động chưa tốt, cần chỉnh sửa hoặc thay thế để đáp ứng các yêu cầu □ Phần mềm không sử dụng được |
|
… |
… |
□ Cung cấp DVCTT mức độ 3 □ Cung cấp DVCTT mức độ 4, cho phép thanh toán trực tuyến trực tiếp trên cổng □ Cung cấp DVCTT mức độ 4, không cho phép thanh toán trực tuyến (thanh toán qua chuyển khoản hoặc hình thức khác) □ Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị do người dân, doanh nghiệp gửi tới cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC □ Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đánh giá cán bộ, công chức thực hiện TTHC tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả các cấp □ Khác... |
Đối với cấp Bộ: • Tổng số đơn vị cấp Bộ đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Cục đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Vụ đã triển khai:... • Số lượng hồ sơ tiếp nhận hàng năm (trong 03 năm 2014, 2015, 2016):... Đối với cấp tỉnh/TP trực thuộc TW: • Tổng số đơn vị cấp tỉnh đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp Sở đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp tỉnh/TP đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp quận/huyện đã triển khai:... • Số lượng đơn vị cấp phường/xã đã triển khai:... • Số lượng hồ sơ tiếp nhận hàng năm (trong 03 năm 2014, 2015, 2016):... |
□ Hoạt động tốt, đáp ứng được các yêu cầu □ Hoạt động chưa tốt, cần chỉnh sửa hoặc thay thế để đáp ứng các yêu cầu □ Phần mềm không sử dụng được |
|
2. Thống kê và sơ bộ thực trạng hoạt động Phần mềm/Hệ thống CNTT phục vụ giải quyết TTHC khác
Quý cơ quan vui lòng thống kê và đánh giá thực trạng hoạt động những Phần mềm/Hệ thống CNTT tại Bộ, tỉnh trực tiếp phục vụ giải quyết TTHC khác (trừ các phần mềm/hệ thống CNTT tại bộ phận một cửa). Lưu ý, chỉ liệt kê những Phần mềm/Hệ thống CNTT có liên quan trực tiếp, ví dụ như: các phần mềm nghiệp vụ hỗ trợ xử lý thủ tục hành chính (như quản lý đất đai, quản lý bằng cấp...), quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH)... Nêu rõ các chức năng chính của mỗi Phần mềm/Hệ thống, phạm vi và quy mô triển khai, đồng thời đánh giá sơ bộ thực trạng hoạt động của từng hệ thống. Hướng dẫn cụ thể như sau: