Công văn 3787/BTTTT-THH năm 2014 hướng dẫn phương pháp xác định chi phí kiểm thử chất lượng phần mềm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 3787/BTTTT-THH
Ngày ban hành 26/12/2014
Ngày có hiệu lực 26/12/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Nguyễn Minh Hồng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3787/BTTTT-THH
V/v hướng dẫn phương pháp xác định chi phí kiểm thử chất lượng phần mềm

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước.

 

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Công văn số 3228/BTTTT-VCL ngày 24/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kiểm thử phần mềm nội bộ.

Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Hướng dẫn phương pháp xác định chi phí kiểm thử chất lượng phần mềm kèm theo văn bản này để cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo sử dụng vào việc xác định chi phí kiểm thử chất lượng phần mềm phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Công văn này bổ sung làm rõ Công văn số 3228/BTTTT-VCL ngày 24/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kiểm thử phần mềm nội bộ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT:
- Cơ quan chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, THH (CPĐT).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Hồng

 

1. Hưng dẫn này dùng đ xác đnh chi phí kiểm thử hệ thống, kiểm thử chấp nhận chất lượng phần mềm (gọi chung là chi phí kiểm thử phần mềm) s dụng ngun vn ngân sách nhà nưc phục v cho ng dụng công ngh thông tin trong hoạt động ca quan nhà nưc.

2. Xác đnh chi phí kiểm thử việc xác đnh khối lưng công việc cụ th, phương thức tính toán, kiểm tra trên s giá trị n lực và gi công đ thực hiện kiểm thử các trưng hợp s dụng (use case) quy đnh trong Biểu đồ trường hợp sử dụng theo các ch dẫn liên quan trên nguyên tắc tuân th các tiêu chun, quy đnh v ng dụng công ngh thông tin ca Việt Nam.

3. Trong Hướng dẫn này, các từ ng dưi đây đưc hiểu như sau:

a) Phần mm nhng chương trình điều khiển các chc năng phần cứng và hưng dẫn phần cng thc hiện các tác v ca mình;

b) Tác nhân (actor) là ngưi hay h thống bên ngoài ơng tác, trao đi thông tin vi phần mm;

c) Giao dịch (transaction) là một chuỗi các hành động có tính chất tương tác giữa tác nhân và hệ thống phần mềm. Khởi đầu của chuỗi hành động này là một hành động từ tác nhân tới hệ thống. Kết thúc của chuỗi hành động này là một hành động phản hồi từ hệ thống tới tác nhân;

d) Trường hợp sử dụng (use case) là một tập hợp các giao dịch của hệ thống phần mềm nhằm giúp tác nhân đạt được một mục tiêu sử dụng nào đó. Một trường hợp sử dụng mô tả mức độ phức tạp về mặt nghiệp vụ bên trong một quy trình nghiệp vụ cần tin học hóa thông qua một hoặc nhiều tình huống sử dụng xảy ra khi các tác nhân thao tác với hệ thống phần mềm;

đ) Biu đ trường hợp sử dụng (use case diagram) là một bản vẽ tả đầy đủ các tác nhân, các trường hợp sử dụng và quan hệ giữa chúng nhằm thống nhất cách hiểu yêu cầu chức năng mà hệ thống phần mềm cung cấp giữa các bên có liên quan. Biểu đồ trường hợp sử dụng là bản vẽ trung tâm, chi phối các bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế phần mềm;

e) Trường hợp kiểm thử (test case) là một tập hợp các giá trị nhập, các điều kiện tiên quyết thực thi, các kết quả mong đợi và các điều kiện kết thúc, được xây dựng cho mục đích hoặc điều kiện kiểm thử riêng biệt, như thực hiện một đường dẫn chương trình riêng hoặc để kiểm tra lại có đúng với một yêu cầu cụ thể hay không;

g) Kiểm thử hệ thống là việc tìm lỗi phần mềm ở giai đoạn cuối cùng trong quá trình phát triển của nhà thầu (đơn vị phát triển/nâng cấp phần mềm) sau khi hoàn thành tích hợp hệ thống nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của phần mềm đã được phê duyệt tại thiết kế thi công, đồng thời giúp nhà thầu khẳng định chất lượng phần mềm;

h) Kiểm thử chấp nhận phần mềm là việc tìm lỗi phần mềm ở giai đoạn đóng gói và chuyển giao phần mềm cho chủ đầu tư, đơn vị thụ hưởng nhằm mục đích giúp các bên có liên quan chứng minh phần mềm đáp ứng yêu cầu người sử dụng đã được phê duyệt tại thiết kế sơ bộ, bao gồm các loại lỗi về chức năng, hiệu năng và an toàn bảo mật bằng các kỹ thuật, phương tiện chuyên ngành. Kết quả kiểm thử chấp nhận là cơ sở để giúp các bên tiến hành thủ tục nghiệm thu kỹ thuật;

i) Lỗi phần mềm được định nghĩa là những sai lệch của phần mềm so với yêu cầu chức năng và phi chức năng đã được phê duyệt.

4. Chi phí kiểm thử phần mềm (gọi tắt là chi phí kiểm thử) được xác định là cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

5. Ni dung h phc v cho việc xác đnh chi phí kiểm thử bao gm các tài liệu nêu tại Mục 2 Phần II.

6. Đối với nhng phần mm điểm đặc thù hưng dẫn xác đnh chi phí giờ công chưa phù hp thì các t chức, nhân th tự đưa phương pháp xác đnh gi công trên cơ s phù hp vi hưng dẫn này và phải thuyết minh cụ th cách tính.

[...]