BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3707/BGDĐT-TCCB
V/v rà
soát, đánh giá tình hình thực hiện các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 7
năm 2014
|
Kính gửi: Các đại học, học viện,
trường đại học, cao đẳng và các đơn vị trực thuộc Bộ
Thực hiện công văn số 2347/BNV-TL
ngày 27/6/2014 của Bộ Nội vụ về việc rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các
chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức; Bộ Giáo dục và Đào
tạo yêu cầu các đơn vị rà soát, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các chế độ
phụ cấp lương hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý theo Đề cương và Biểu mẫu gửi kèm.
Đề nghị các đơn vị gửi báo cáo về Bộ
Giáo dục và Đào tạo trước ngày 10 tháng 8 năm 2014 để nghiên cứu tổng hợp gửi
Bộ Nội vụ (đề nghị gửi kèm file về địa chỉ vmhai@moet.edu.vn).
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT Nguyễn Vinh Hiển (để báo cáo);
- Lưu VT, TCCB.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Bùi
Mạnh Nhị
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
(Kèm theo công văn số 3707/BGDĐT-TCCB ngày 17/7/2014 của Bộ GDĐT)
I. Về các chế độ phụ cấp lương:
1. Đề nghị báo cáo, đánh giá những
mặt được, mặt hạn chế trong các quy định về: đối tượng hưởng phụ cấp, điều kiện
áp dụng, mức hưởng, cách chi trả phụ cấp của từng loại phụ cấp lương đối với
các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, gồm:
1.1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo;
1.2. Phụ cấp thâm niên vượt khung;
1.3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
lãnh đạo;
1.4. Phụ cấp khu vực;
1.5. Phụ cấp đặc biệt;
1.6. Phụ cấp thu hút;
1.7. Phụ cấp lưu động;
1.8. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
1.9. Phụ cấp thâm niên nhà giáo;
1.10. Phụ cấp ưu đãi theo nghề;
1.11. Phụ cấp trách nhiệm theo nghề;
1.12. Phụ cấp trách nhiệm công việc;
1.13. Phụ cấp công tác lâu năm ở
vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn;
1.14. Phụ cấp công vụ;
1.15. Phụ cấp khác (nếu có).
2. Tổng hợp số người được hưởng, mức
và quỹ tiền phụ cấp của các loại phụ cấp lương đã nêu tại Khoản 1 Mục I theo
Biểu mẫu (gửi kèm theo).
II. Về trả thu nhập tăng thêm cho
người lao động:
Đề nghị báo cáo, đánh giá những mặt
được, mặt hạn chế về thực hiện quy định chi trả thu nhập tăng thêm cho người
lao động theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
III. Nguồn đảm bảo tiền lương, phụ
cấp lương:
1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước;
2. Kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp
theo quy định của Nhà nước.
IV. Đề xuất, kiến nghị:
Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung
đối tượng, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả phụ cấp lương, thu nhập
tăng thêm cho người lao động và hệ số tiền lương tăng thêm hiện hành trong mối
tương quan giữa các ngành, nghề; lý do đề xuất./.
Đơn vị:
TỔNG HỢP CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ
CẤP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Tháng 6 năm 2014
(Kèm theo công văn số
3707/BGDĐT-TCCB ngày 17/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nội dung
|
Tổng số người trong danh
sách trả lương
|
Tiền lương theo ngạch,
bậc chức danh
|
Các chế độ phụ cấp lương
|
Ghi chú
|
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
(1)
|
….
|
Phụ cấp thâm niên nhà
giáo (1.9)
|
Chế độ phụ cấp khác (nếu
có)
|
Tổng quỹ phụ cấp lương
(Triệu đồng)
|
Hệ số lương bình quân
|
Quỹ tiền lương (Triệu
đồng)
|
Số người được hưởng
|
Hệ số phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
…
|
…
|
…
|
Số người được hưởng
|
Hệ số phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
…
|
…
|
…
|
(42)
|
(43)
|
(44)
|
(45)
|
(46)
|
(47)
|
I
|
Đối tượng hưởng lương từ ngân sách
nhà nước trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối tượng hưởng lương trong đơn vị
sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công chức, viên chức trong các đơn
vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Người làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Người lao động theo chế độ hợp
đồng lao động ngoài số lượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột (3): Ghi tổng số người trong
danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột (4): Ghi bình quân hệ số lương
của tổng số người trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi
quản lý.
- Cột (5): Ghi tổng số tiền lương
theo ngạch, bậc chức danh được hưởng của tổng số người trong danh sách trả lương
tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột "Các chế độ phụ cấp lương"
là bao gồm các loại phụ cấp phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt
khung; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo; phụ cấp đặc biệt; phụ cấp khu vực;
phụ cấp thu hút; phụ cấp lưu động; phụ cấp độc hại nguy hiểm; phụ cấp công tác
lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phụ cấp thăm niên
nhà giáo. Ví dụ về phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
+ Số người được hưởng phụ cấp chức
vụ lãnh đạo tại cột (6) là tổng số người được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
+ Hệ số phụ cấp bình quân phụ cấp
chức vụ lãnh đạo tại cột (7) là tổng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo chia cho số
người được hưởng phụ cấp tại cột (6).
+ Quỹ phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại
cột (8) là tổng số tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các đối tượng hưởng thuộc phạm
vi quản lý bằng số người được hưởng (cột 6) x hệ số phụ cấp bình quân (cột 7) x
mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.