Công văn 35221/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ bán vé xem phim do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 35221/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 17/09/2021
Ngày có hiệu lực 17/09/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35221/CTHN-TTHT
V/v thuế GTGT đối với dịch vụ bán vé xem phim

Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2021

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Liên Việt
(Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà Thaiholdings, số 210 Trần Quang Khải, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; Mã số thuế: 0108015509)

Trả lời văn bản số 2106/CV-LVT đề ngày 21/06/2021 của Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Liên Việt (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế GTGT đối với dịch vụ bán vé xem phim, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn:

+ Tại Khoản 13 Điều 10 hướng dẫn về thuế suất GTGT 5%:

“13. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

a) Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.

b) Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.”

+ Tại Điều 11 hướng dẫn về thuế suất GTGT 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

…”

Trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ xem phim với Chi nhánh Công ty TNHH MTV Ngôi sao Cineplex BHD Việt Nam (gọi tắt là “BHD”), theo đó: BHD cung cấp vé xem phim tại hệ thống rạp của BHD cho Công ty để bán dưới dạng “phiếu đổi vé xem phim” (code điện tử) hoặc “voucher giấy” thì dịch vụ bán vé xem phim nêu trên áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy đnh tại khoản 13 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 ca Bộ Tài chính.

Trường hợp công ty có cung cấp dịch vụ khác ngoài dịch vụ bán vé xem phim thì Công ty căn cứ vào tình hình thực tế và đối chiếu với các quy đnh tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có) để áp dụng đối tượng chịu thuế và thuế suất thuế GTGT theo đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 5 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Liên Việt biết để thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trư
ng Mai Sơn (để báo cáo);
- Phòng TTKT5;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường