Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 35109/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 35109/CT-TTHT
Ngày ban hành 29/05/2017
Ngày có hiệu lực 29/05/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Sở hữu trí tuệ

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35109/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty CP phát triển dịch vụ học tập và giải trí trực tuyến
(Đ/c: nhà D7, Lô A/D6 Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài, P Dịch Vọng, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội, MST: 0101794729)

Trả lời công văn số 62/2017/CV-TCKT ngày 10/05/2017 của Công ty CP phát triển dịch vụ học tập và giải trí trực tuyến (sau đây gọi là Net2E) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005

+ Tại Điều 18 quy định về quyền tác giả:

Quyền tác gi đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.

+ Tại Điều 20 quy định về quyền tài sản:

1. Quyền tài sản bao gm các quyền sau đây:

a) Làm tác phẩm phái sinh;

b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;

e) Sao chép tác phẩm;

d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;

đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;

e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

2. Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này do tác giả, chủ sở hữu quyền tác gi độc quyn thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật này.

- Căn cứ Khoản 2, khoản 5, khoản 11 Điều 1 Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi b sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19/06/2009:

“2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyn tác giả và quyền liên quan đến quyền tác gi, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

5. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.”

11. Điều 41 được sửa đổi, b sung như sau:

“Điều 41. Chủ sở hữu quyền tác giả là người được chuyn giao quyền

[...]