Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 3496/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 3496/TCT-DNNCN
Ngày ban hành 03/09/2019
Ngày có hiệu lực 03/09/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Tạ Thị Phương Lan
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3496/TCT-DNNCN
V/v CST đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế Thành PhHà Nội.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 50770/CT-TTHT của Cục thuế TP Hà Nội về việc chính sách thuế đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Quy định về Lệ phí Môn Bài

- Tại Điều 2 và Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí Môn bài quy định người nộp lệ phí Môn bài và các trường hợp miễn lệ phí Môn bài quy định:

“Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

Người np lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hot động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dch v, trừ trường hp quy đnh ti Điều 3 Ngh đnh này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hot đng sản xuất, kinh doanh.

Điều 3. Miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xut, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cđịnh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”

2. Quy định về Cá nhân kinh doanh

- Tại Điều 1, Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“Điều 1. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế theo hưng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dch v thuc tt cả các lĩnh vc, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy đnh của pháp lut (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghsản xuất, kinh doanh bao gm cả một strường hợp sau:

a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

b) Làm đại lý bán đúng giá đi với đại lý x s, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cp.

[...]