Công văn 3462/NHNN-TCKT năm 2022 hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất từ Ngân sách Nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 3462/NHNN-TCKT
Ngày ban hành 25/05/2022
Ngày có hiệu lực 25/05/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký Nguyễn Hồng Vân
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3462/NHNN-TCKT
V/v Hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất từ Ngân sách Nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2022

 

Kính gửi: Tổ chức tín dụng

Căn cNghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghip hợp tác xã, hộ kinh doanh (sau đây viết tắt là Nghị đnh số 31);

Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-NHNN ngày 20/5/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh (sau đây viết tắt là Thông tư số 03);

Căn cứ Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Quyết định, Thông tư sửa đổi, bổ sung Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD;

Để thống nhất quy trình xử lý và hạch toán hỗ trợ lãi suất; tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập báo cáo, quyết toán và kiểm tra, kiểm toán đối với các khoản cho vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được hỗ trợ lãi suất, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) hướng dẫn các tổ chức tín dụng là Ngân hàng thương mại (Ngân hàng) thuộc đối tượng áp dụng tại Nghị định số 31 về hạch toán hỗ trợ lãi suất (HTLS) như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Ngân hàng triển khai việc tính lãi cho vay HTLS đối với các khoản vay được HTLS theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 31 và hạch toán lãi cho vay HTLS đối với các khoản vay được HTLS theo hướng dẫn tại Công văn này.

2. Ngân hàng thực hiện việc thu lãi HTLS từ khách hàng, hoàn trả số tiền lãi HTLS cho khách hàng, nhận lãi HTLS từ Ngân sách Nhà nước, thu hồi lãi HTLS và hoàn trả Ngân sách Nhà nước, nộp Ngân sách Nhà nước số tiền HTLS đã nhận vượt hạn mức được cấp trường hợp không được tiếp tục HTLS, thanh quyết toán lãi HTLS,... đảm bảo tuân thủ chính xác, minh bạch, đầy đủ trình tự, thủ tục, thời gian và chứng từ, tài liệu liên quan đến việc HTLS theo quy định tại Nghị định số 31, hướng dẫn tại Thông tư số 03 và các quy định của pháp luật liên quan.

3. Ngân hàng phải quy định (hướng dẫn) nội bộ về hạch toán HTLS đ thực hiện thống nhất trong hệ thống. Ngân hàng chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ về số liệu kế toán, chng từ, mẫu biểu, tài liệu liên quan đến việc thực hiện HTLS và tổ chức lập, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán về các khoản cho vay thuộc đi tượng HTLS theo đúng quy định.

4. Đối với các Ngân hàng có hệ thống phần mềm theo dõi riêng được các chỉ tiêu cụ thể về số tiền dự thu lãi HTLS, số tiền giảm trừ lãi HTLS, v.v..., Ngân hàng được phép tính toán, theo dõi, đối chiếu, kiểm tra s liệu các chỉ tiêu nêu trên theo Mục II và Mục III Công văn này trên các phần mềm quản thích hợp riêng (không phải mở tài khoản chi tiết) để ghi chép, tng hợp và báo cáo chính xác, kịp thời, đầy đủ và tin cậy số liệu, chng từ, mẫu biểu, tài liệu liên quan đến việc HTLS theo quy định tại Nghị định số 31, hướng dẫn tại Thông tư số 03 và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. Trong trường hợp này, Ngân hàng phải hệ thống quản lý, quy trình nghiệp vụ và hướng dẫn, quán triệt đầy đủ tới các cán bộ thực hiện.

II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

1. Tùy theo đặc thù ứng dụng công nghệ và quản lý, Ngân hàng m tài khoản tng hợp cấp 4, cấp 5 hoặc tài khoản chi tiết thích hợp thuộc loại 2 - Hoạt động tín dụng và 02 tài khoản chi tiết thuộc tài khoản 3941 - “Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam” để hạch toán theo dõi riêng số tiền lãi không bao gồm lãi HTLS của khoản vay có HTLS (chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có HTLS) và số tiền lãi đã thực hiện HTLS cho khách hàng nhưng còn phải thu hồi theo yêu cầu của Ngân hàng và/hoặc cấp có thẩm quyền (chi tiết: Lãi đã HTLS còn phải thu hồi).

2. Ngân hàng mở 03 tài khoản chi tiết thuộc tài khoản 3539 - “Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán” để hạch toán theo dõi riêng số lãi tiền vay được HTLS đã thực hiện giảm trừ/hoàn trả cho khách hàng vay (chi tiết: Phải thu về HTLS đã thực hiện); s lãi tiền vay được HTLS chờ giảm trừ/hoàn trả cho khách hàng vay (chi tiết: Phải thu về HTLS chưa thực hiện); và hoàn tr số tiền lãi đã thực hiện HTLS cho khách hàng phải thu hồi về cho Ngân sách Nhà nước hoặc nộp Ngân sách Nhà nước số tiền HTLS đã nhận vượt hạn mức được cấp (chi tiết: Số tiền HTLS nộp NSNN chờ quyết toán).

3. Khi nhận được tiền để HTLS từ Ngân sách Nhà nước, Ngân hàng hạch toán vào tài khoản 4599 - “Các khoản chờ thanh toán khác” (chi tiết: Nhận tiền để HTLS).

4. Ngân hàng mở 03 tài khoản chi tiết của tài khoản 941 - Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam để theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ gồm:

+ 01 tài khoản chi tiết của tài khoản 941 - Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam (chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có HTLS) để theo dõi, hạch toán số tiền lãi phải thu từ khoản cho vay có HTLS.

+ 01 tài khoản chi tiết của tài khoản 941 - Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam (chi tiết: Lãi HTLS phải thu chưa thực hiện) đ theo dõi, hạch toán số lãi phải thu được HTLS chưa thực hiện từ các khoản cho vay HTLS.

+ 01 tài khoản chi tiết của tài khoản 941 - Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam (chi tiết: Lãi đã HTLS còn phải thu hồi) đ hạch toán, quản lý s lãi tiền vay đã thực hiện HTLS còn phải thu hồi.

III. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

1. Hạch toán lãi cho vay phải thu của khách hàng

a) Tại thời điểm tính và hạch toán lãi cho vay phải thu, căn cứ vào kết quả tính lãi phải thu, kế toán lập chứng từ, hạch toán:

Nợ TK 3941 - Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam:
                          (chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay HTLS)

Số lãi phải thu của khách hàng (không bao gồm số lãi giảm trừ HTLS)

Nợ TK 3539 - Các khoản chờ NSNN thanh toán:
                         (chi tiết: Phải thu về HTLS chưa thực hiện)

S tiền lãi được HTLS chờ giảm trừ cho khách hàng

Có TK 702 - Thu lãi cho vay:

Tổng số tiền lãi phải thu ca khách hàng

b) Khi khách hàng thanh toán đầy đủ, đúng hạn số dư nợ gốc và/hoặc số tiền lãi phải thu cho Ngân hàng, không là khoản vay được gia hạn nợ, nhưng khoản vay của khách hàng không được phân loại vào nhóm nợ đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành, kế toán hạch toán:

Nợ TK 702 - Thu lãi cho vay:
                        (nếu cùng kỳ kế toán)

Tổng số tiền lãi phải thu của khách hàng

Hoặc Nợ TK 809 - Chi phí khác cho hoạt động tín dụng:
                              (nếu khác kỳ kế toán)

Tổng s tiền lãi phải thu của khách hàng

Có TK 3941 - Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam:
                      (chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có HTLS)

S lãi phải thu của khách hàng (không bao gồm s lãi giảm trừ HTLS)

Có TK 3539 - Các khoản chờ NSNN thanh toán:
                        (chi tiết: Phải thu về HTLS chưa thực hiện)

Số tiền lãi được HTLS chờ giảm trừ cho khách hàng

Đồng thời, mở sổ kế toán (ngoại bảng) ghi:

- Nợ tài khoản 941 - Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam (chi tiết: Lãi HTLS phải thu chưa thực hiện) để theo dõi số lãi tiền vay phải thu khách hàng chưa thực hiện HTLS tương ứng với s dư tài khoản 3539 nêu trên;

- Nợ tài khoản 941 - Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam (chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay HTLS) để theo dõi số lãi phải thu từ cho vay có HTLS tương ứng với số dư tài khoản 3941 nêu trên.

c) Trường hợp khoản vay có dư n gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chm trả:

[...]