Công văn 3358/TCT-KK năm 2019 về hoàn trả các khoản nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 3358/TCT-KK |
Ngày ban hành | 23/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 23/08/2019 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Thị Thu Hà |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3358/TCT-KK |
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Luật NSNN năm 2015 quy định về điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước:
“Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 của Luật này;”
Căn cứ điểm d Khoản 2 Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán hoàn trả:
“d) Việc hạch toán hoàn trả thực hiện theo hai trường hợp:
- Hoàn trả các khoản thu thuộc năm ngân sách, nếu Kho bạc nhà nước thực hiện hoàn trả trước khi kết thúc thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước năm đó thì Kho bạc nhà nước thực hiện hạch toán giảm thu năm ngân sách, theo từng cấp ngân sách, đúng mục lục ngân sách nhà nước của các khoản đã thu.
Trường hợp hoàn trả thuế TNCN bằng hình thức giảm thu ngân sách nhà nước, nhưng tổng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để hoàn thuế, thì Kho bạc nhà nước hạch toán chi ngân sách để hoàn trả phần chênh lệch (như trường hợp hoàn trả khoản thu đã quyết toán vào niên độ năm trước).
- Hoàn trả các khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách thì Kho bạc nhà nước hạch toán chi ngân sách năm hiện hành của từng cấp ngân sách, theo số tiền tương ứng với tỷ lệ phân chia khoản thu cho từng cấp ngân sách trước đó.”
Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc về việc rà soát, đối chiếu số liệu hoàn trả nộp thừa các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT), đảm bảo khớp đúng với KBNN số đã hoàn trong năm 2018, số đã hoàn trong 7 tháng đầu năm 2019, dự tính số phát sinh phải hoàn trong 5 tháng còn lại của năm 2019, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện:
1. Lập báo cáo theo mẫu đính kèm theo công văn này, cụ thể:
- Tổng hợp danh sách Quyết định hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT) thực hiện trong năm 2018, 7 tháng đầu năm 2019 (Biểu 1, Biểu 2 ban hành kèm theo công văn này), đảm bảo khớp đúng dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế (TMS) với hồ sơ hoàn thuế bản giấy, đối soát với KBNN các thông tin chi tiết về khoản nộp thừa tại Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN/Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN cơ quan thuế đã chuyển sang để làm căn cứ hạch toán nguồn chi hoàn: thông tin số tiền, năm ngân sách của khoản nộp thừa, tiểu mục của khoán nộp thừa được xử lý hoàn trả.
- Dự kiến số chi hoàn các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT) 5 tháng cuối năm 2019 và cả năm 2019 (Biểu 3): Cơ quan thuế căn cứ số chi hoàn thuế năm 2018, 7 tháng đầu năm 2019 và tình hình quản lý thu NSNN phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế, thực hiện ước số chi hoàn thuế năm 2019 sát với thực tế cụ thể trên địa bàn quản lý.
2. Phân tích đánh giá và xác định nguyên nhân tăng, giảm, tập trung vào các yếu tố đột biến, tác động của cơ chế chính sách đến số chi hoàn phát sinh trong năm 2018 và năm 2019.
3. Báo cáo các vấn đề vướng mắc khi giải quyết hoàn nộp thừa.
Báo cáo bằng văn bản của các Cục Thuế đề nghị gửi về Vụ Kê khai và Kế toán thuế, đồng thời gửi qua hộp thư điện tử (Email: lttthuy01@gdt.gov.vn; lttphuong01@gdt.gov.vn) trước ngày 31/8/2019 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế được biết và thực hiện./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ
Cục Thuế tỉnh/TP
Biểu 1: Danh sách Quyết định chi hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT) năm 2018
(Ban hành kèm theo công văn số 3358/TCT-KK ngày 23/8/2019 của Tổng cục Thuế)
ĐVT: đồng
STT |
Mã CQT |
Tên cơ quan thuế |
Quyết định hoàn |
Mã số thuế |
Tên người nộp thuế |
Tiểu mục khoản nộp thừa |
Năm NS của khoản nộp thừa |
Ngày KBNN chi hoàn |
Tính chất chi hoàn |
||
Số |
Ngày |
Hạch toán giảm thu NSNN |
Hạch toán Chi NSNN |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Người lập
biểu |
Lãnh đạo Cục
Thuế |
TỔNG CỤC THUẾ
Cục
Thuế tỉnh/TP