Công văn 331/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 331/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 16/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 16/01/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của một số Công ty về hướng dẫn phân loại mặt hàng thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm, có mặt cắt ngang hình vuông, chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày, có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng vào mã số 7207.11.00, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Ngày 12/11/2014, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 13734/TCHQ-TXNK hướng dẫn phân loại mặt hàng thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. Theo đó, căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam thì mặt hàng thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm, có mặt cắt ngang hình vuông, chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày, có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng thuộc mã số 7207.11.00.
2. Tuy nhiên, các Công ty không đồng tình về hướng dẫn tại công văn số 13734/TCHQ-TXNK nêu trên do dòng hàng “Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày” trong Danh mục HHXNKVN được chi tiết không rõ ràng, không hiểu cụ thể đó là hình dạng gì vì trên thực tế, mặt cắt ngang của hàng hóa có 2 đường chéo không bằng nhau, các góc đều được bo tròn nên không phải là góc vuông. Ngoài ra, những tứ giác có 2 đường chéo không bằng nhau, không vuông góc, có các cạnh không bằng nhau và các góc không phải là góc vuông thì có được định nghĩa là hình vuông hay hình chữ nhật không.
Để có cơ sở xử lý vướng mắc của các Doanh nghiệp, yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau:
- Báo cáo số lượng, kim ngạch nhập khẩu và số tiền thuế của mặt hàng có khai báo theo mã số 7207.11.00 tương ứng với các Biểu thuế Asean - Nhật Bản, Asean - Hàn Quốc, Asean - Trung Quốc, Việt Nam - Nhật Bản, Asean - Úc- Zewzeland trong năm 2012, 2013, 2014 (a)
- Báo cáo số lượng, kim ngạch nhập khẩu và số tiền thuế của mặt hàng khai báo là thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm, có mặt cắt ngang hình vuông hoặc hình chữ nhật theo mã số 7207.19.00 tương ứng với các Biểu thuế Asean - Nhật Bản, Asean - Hàn Quốc, Asean - Trung Quốc, Việt Nam - Nhật Bản, Asean-Úc-Zewzeland trong năm 2012, 2013, 2014 (b)
- Mặt hàng có khai báo là thép bán thành phẩm có mặt cắt ngang hình vuông hoặc hình chữ nhật nhưng không phải là hình vuông hoặc hình chữ nhật có các cạnh chéo bằng nhau tuyệt đối, các góc không vuông tuyệt đối thì được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục áp mã số theo 7207.11.00 hay 7207.19.00.
- Báo cáo việc thực hiện điều chỉnh mã số sau khi có công văn hướng dẫn số 13734/TCHQ-TXNK nêu trên theo phụ lục,đính kèm(c)
Báo cáo xin nhận lại trước ngày 23/01/2015, file mềm xin gửi vào hòm thư: phongphanloai@customs.gov.vn.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(đính kèm công văn số: 331/TCHQ-TXNK ngày 16 tháng 01 năm 2015)
I. Mẫu thống kê mặt hàng khai báo theo mã số 7207.11.00 nêu tại (a)
Mô tả hàng hóa |
Số tờ khai |
Năm |
Biểu thuế |
Số lượng |
Kim ngạch |
Số thuế |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
II. Mẫu thống kê mặt hàng khai báo theo mã số 7207.19.00 nêu tại (b)
Mô tả hàng hóa |
Số tờ khai |
Năm |
Biểu thuế |
Số lượng |
Kim ngạch |
Số thuế |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
III. Mẫu thống kê việc thực hiện điều chỉnh mã số nêu tại (c)
Mô tả hàng hóa |
Số tờ khai |
Năm |
Biểu thuế |
Mã số khai báo |
Mã số đã điều chỉnh |
Số thuế điều chỉnh (+/-) |
… |
… |
… |
|
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|