Công văn 3209/BHXH-CSYT về phê duyệt giá thu một phần viện phí các dịch vụ kỹ thuật do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 3209/BHXH-CSYT
Ngày ban hành 08/09/2009
Ngày có hiệu lực 08/09/2009
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Đình Khương
Lĩnh vực Bảo hiểm,Thể thao - Y tế

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

Số: 3209/BHXH-CSYT
V/v phê duyệt giá thu một phần viện phí các DVKT

Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2009

 

Kính gửi : ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

Bảo hiểm xã hội Việt Nam nhận được Công văn số 415/BHXH ngày 05/8/2009 và Công văn số 421/BHXH ngày 07/8/2009 của Bảo hiểm xã hội tỉnh Gia Lai báo cáo và xin ý kiến việc thực hiện Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh Gia Lai về việc ban hành tạm thời danh mục và mức giá thu một phần viện phí áp dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh (KCB) trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Sau khi xem xét, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thấy việc xây dựng danh mục và biểu giá thu một phần viện phí các dịch vụ kỹ thuật (DVKT) áp dụng tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh chưa được các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thực hiện theo đúng quy trình, quy định của của Bộ Y tế, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan, đó là:

- Một số dịch vụ kỹ thuật đã được quy định tên và khung giá tại Thông tư liên Bộ số 14/TTLB và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BYT-BTC-BLĐTBXH nhưng được phê duyệt lại giá theo phân loại phẫu thuật, thủ thuật quy định tại mục C2.7 không đúng với quy định tại điểm 1, phần Ghi chú, Thông tư liên Bộ số 03/2006/TTLT /BYT-BTC-BLĐTBXH.

- Nhiều DVKT được phê duyệt bằng mức giá tối đa trong Khung giá một phần viện phí ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BYT-BTC- BLĐTBXH là chưa phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội của địa phương và lộ trình thu một phần viện phí. Khung giá ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BYT-BTC-BLĐTBXH nói trên được xây dựng cho một lộ trình đổi mới chính sách thu một phần viện phí tại Việt Nam với khoảng thời gian tối thiểu là 5-6 năm nhằm dự phòng khả năng lạc hậu của Khung giá viện phí. Do đó, trong thời điểm hiện nay, chưa nên thực hiện mức giá viện phí tối đa tại địa phương. Ngay tại các bệnh viện Trung ương giá thu một phần viện phí cũng chưa được Bộ Y tế phê duyệt theo mức tối đa.

- Một số DVKT được phê duyệt mức giá cao hơn giá tối đa trong khung giá quy định của liên Bộ.

Dịch vụ kỹ thuật Chụp CT Scanner được phê duyệt mức giá là 1.000.000 đồng/1 lần chụp, theo quy định thì mức giá này đã bao gồm thuốc cản quang. Uỷ ban nhân dân tỉnh chưa phê duyệt cụ thể mức giá của DVKT Chụp CT Scanner không sử dụng thuốc cản quang. Vì vậy, việc thanh toán chi phí KCB BHYT giữa cơ quan BHXH và cơ sở KCB gặp nhiều khó khăn vướng mắc.

- Phê duyệt một số DVKT không có tên trong Thông tư liên Bộ số 14 TTLB, Thông tư liên tịch số 03/2006 TTLT/BYT-BTC-BLĐTBXH và Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 1904/1998/QĐ-BYT ngày 10/8/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Danh mục phân loại thủ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 2590/2004/QĐ-BYT ngày 30/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế nhưng không xác định tương đương với DVKT nào đã được quy định trong khung giá của liên Bộ.

(Xin gửi kèm bảng thống kê một số DVKT được phê duyệt giá không đúng với quy định của liên Bộ)

Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện chính sách BHYT, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề nghị UBND tỉnh Gia Lai chỉ đạo Sở Y tế phối hợp cùng các cơ quan chuyên môn có liên quan rà soát, xây dựng và trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh danh mục và giá thu viện phí áp dụng tại các cơ sở KCB trên địa bàn theo đúng quy trình, quy định hiện hành. Cụ thể như sau:

- Điều chỉnh lại giá các DVKT được phê duyệt mức giá cao hơn hoặc bằng mức giá tối đa trong Khung giá một phàn viện phí ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BYT-BTC-BLĐTBXH cho phù hợp với cơ cấu giá của các DVKT cũng như phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội của địa phương và lộ trình thu một phần viện phí.

- Phê duyệt cụ thể giá của dịch vụ chụp CT Scanner có thuốc cản quang và giá chụp CT Scanner không có thuốc cản quang, đảm bảo thanh toán chi phí KCB theo đúng cơ cấu chi phí của từng DVKT.

- Đối với các phẫu thuật, thủ thuật đã được quy định tên và khung giá cụ thể trong các Khung giá một phần viện phí quy định của liên Bộ, đề nghị UBND tỉnh không phê duyệt lại giá các phẫu thuật, thủ thuật này theo quy định tại mục C2.7, Thông tư liên tịch số 03/2006 TTLT/BYT BTC-BLĐTBXH.

- Đối với các DVKT Chưa được quy định tên cụ thể trong các Thông tư của liên Bộ cũng như trong các danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật theo quy định của Bộ Y tế. đề nghị UBND tỉnh căn cứ hướng dẫn tại tiết 3, điểm C, mục I, Thông tư liên Bộ số 14/TTLB để phê duyệt giá cụ thể cho các DVKT này làm căn cứ để cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán với các cơ sở KCB BHYT. Cụ thể phải có bản thuyết minh của cơ sở KCB về việc xác định tương đương về quy trình kỹ thuật và cơ cấu giá với DVKT đã có tên trong quyết định của liên Bộ.

Trong thời gian chờ UBND tỉnh Gia Lai ra quyết định điều chỉnh giá các DVKT nêu trên, cơ quan Bảo hiểm xã hội tạm thời thanh toán như sau:

- Thanh toán theo mức tối thiểu của khung giá đối với các DVKT được phê duyệt vượt khung giá quy định của liên Bộ theo quy định tại điểm 5, Công văn 9604/BYT-BH ngày 14/12/2007 của Bộ Y tế.

- Thanh toán theo giá đã được phê duyệt đúng theo quy định đối với các DVKT đã được quy định cụ thể trong khung giá của Thông tư liên Bộ số 14 TTLB và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLB-BYT-BTC-BLĐTBXH, không thanh toán theo mức giá phê duyệt lại theo quy định tại mục C2.7, Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BYT-BTC-BLĐTBXH.

- Không thanh toán đối với các DVKT chưa có tên trong các danh mục quy định của hiên Bộ khi chưa xác định được DVKT đó tương đương với DVKT nào đã được liên Bộ quy định.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam mong muốn tiếp tục nhận được sự quan tâm, ủng hộ của UBND tỉnh Gia Lai để chính sách BHYT được thực hiện ngày một hiệu quả hơn.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH (để báo cáo);
- Tổng giám đốc (để báo cáo);
- Sở Y tế tỉnh Gia Lai (để chỉ đạo các cơ sở KCB
BHYT trên địa bàn);
- BHXH tỉnh Gia Lai để biết và thực hiện);
- Lưu VT, CSYT (2b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

TỔNG HỢP

MỘT SỐ DVKT ĐƯỢC PHÊ DUYỆT KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 3209/BHXH-CSYT ngày 08/9/2009 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

TT

Tên dịch vụ kỹ thuật

Giá được phê duyệt (đơn vị tính: đồng)

Giá tối đa theo quy định của Bộ (đơn vị tính: đồng)

Ghi chú

1

Cố định tạm thời bệnh nhân gãy xương

20.000

 

Ngoài danh mục

2

Ép tim ngoài lồng ngực

5.000

 

Ngoài danh mục

3

Đặt sonde hậu môn

15.000

 

Ngoài danh mục

4

Tiêm trong da, dưới da, bắp thịt

3.000

 

Ngoài danh mục

5

Phẫu thuật phình đại tràng bẩm sinh: Swenson, Revein…

1.440.000

 

Ngoài danh mục

6

Phẫu thuật điều trị thủng đường tiên hóa có làm hậu môn nhân tạo

1.440.000

 

Ngoài danh mục

7

Phẫu thuật hạ tinh hoàn 2 bên

1.440.000

 

Ngoài danh mục

8

Thông bàng quang

20.000

6.000

TTLB số 14

9

Đặt ống thông bàng quang

20.000

6.000

TTLB số 14

10

Định lượng yếu tố VIII/yếu tố IX

300.000

30.000

TTLB số 14

11

Chụp cộng hưởng từ (MRI) có chất cản quang)

15.000.000

2.500.000

TTLB số 03

12

Rạch rộng vòng thắt nghẹt bao quy đầu

315.000

50.000

TTLB số 14 (Cắt Phymosis)

13

Bột ngực vai cánh tay

450.000

50.000

TTLB số 14 (nắn, bó bột xương cẳng tay)

14

Bột cánh cẳng bàn tay có kéo nắn

450.000

50.000

TTLB số 14 (nắn, bó bột xương cẳng tay)

15

Bột chậu lưng chân

450.000

80.000

TTLB số 14 (nắn bó bột xương đùi/chậu/cột sống)

16

Bột đùi cẳng bàn chân có kéo nắn

450.000

50.000

TTLB số 14 (nắn bó bột xương cẳng chân)

17

Bột cổ bàn ngón tay

315.000

40.000

TTLB số 14 (nắn, bó bột bàn chân/ bàn tay)

18

Bột đùi, cẳng, bàn chân

405.000

50.000

TTLB số 14(nắn, bó bột xương cẳng chân)

19

Cắt Amiđan gây mê

1.000.000

40.000

TTLB số 14 

20

Nhổ răng khôn mọc lệch 90 độ hoặc ngầm dưới lợi, dưới niêm mạc, phải chụp phim răng để chẩn đoán xác định và chọn phương pháp phẫu thuật

500.000

40.000

TTLB số 14 (nhổ răng số 8 mọc ngầm, có mở xương)

21

Cắt nang răng đường kính dưới 2cm

400.000

140.000

TTLB số 03 (Mổ lấy nang răng)

22

Nhổ răng khôn hàm dưới mọc lệch 45 độ

400.000

30.000

TTLB số 14 (Nhổ răng số 8 biến chứng khí hàm)

…………………

……

……

……….