Công văn 3175/BNN-KHCN năm 2013 báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 3175/BNN-KHCN
Ngày ban hành 09/09/2013
Ngày có hiệu lực 09/09/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Quốc Doanh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3175/BNN-KHCN
V/v báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị quyết 26-NQ/TW

Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2013

 

Kính gửi: Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội

Phúc đáp Công văn số 880/UBKHCNMTQH13 ngày 5 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội về việc phối hợp sơ kết thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) theo Nghị quyết 26-NQ/TW, Bộ Nông nghiệp và PTNT xin báo cáo như sau:

I. VIỆC BAN HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KH&CN TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1. Ban hành chiến lược, chính sách KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-TW của Ban chấp hành Trung ương về Nông nghiệp, nông dân nông thôn, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã trình Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tại các văn bản sau:

Cùng với các Bộ ngành xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết Hội nghị lần VII Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;

Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;

Quyết định số 3246/QĐ-BNN-KHCN ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2020 để cụ thể hóa việc thực hiện Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020;

Thông tư 67/2010/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học công nghệ công lập thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 2 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 2 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tài chính và Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương trọng điểm giai đoạn 2013-2020;

Quyết định số 1259/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Chương trình khung nghiên cứu khoa học ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2020;

Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2012 phê duyệt Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;

Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Đã trình Chính phủ Đề án “Nâng cao năng lực nghiên cứu ứng dụng, chuyên giao KHCN và tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp, nông thôn.

2. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học

2.1. Vốn ĐTXDCB thực hiện các dự án giống

- Giai đoạn 2008-2010: vốn ĐTXDCB phân bổ cho các dự án giống là 331,33 tỷ, trong đó trồng trọt là 117,93 tỷ, chăn nuôi là 108,3 tỷ, lâm nghiệp là 48 tỷ và thủy sản là 57,1 tỷ.

- Giai đoạn 2011-2013: vốn ĐTXDCB phân bổ cho các dự án giống là 406,4 tỷ, trong đó trồng trọt là 92,6 tỷ, chăn nuôi là 141,4 tỷ, lâm nghiệp là 28,7 tỷ và thủy sản là 143,3 tỷ.

Năm 2011: Nguồn vốn đầu tư XDCB được phân bổ cho Chương trình giống 195 tỷ; Bộ đã phân bổ cho các dự án giống giai đoạn 2006-2010 chưa hoàn thành được Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thực hiện.

Năm 2012: Vốn đầu tư XDCB được phân bổ 110,4 tỷ đồng để triển khai 11 dự án: Mở mới 04 dự án trồng trọt 28 tỷ đồng; Thực hiện chuyển tiếp 04 dự án chăn nuôi (3 dự án giai đoạn 2006-2010 và 01 dự án giai đoạn 2011-2015) 41,4 tỷ đồng; Mở mới dự án lâm nghiệp 10 tỷ đồng; Thủy sản phân bổ 30 tỷ đồng để hoàn thành 02 dự án và mở mới 01 dự án giai đoạn 2011-2015.

Năm 2013: Vốn đầu tư XDCB được phân bổ 101 tỷ đồng để triển khai 17 dự án; trong đó các dự án chuyển tiếp 12 dự án, mở mới 05 dự án.

2.2. Vốn ĐTXDCB nguồn KHCN (khối Viện):

Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho khoa học công nghệ giai đoạn 2008-2013 là 959,3 tỷ đồng, trong đó: giai đoạn 2008-2010 là 783,49 tỷ đồng (196,09 tỷ đồng từ vốn trong nước và 587,4 tỷ đồng từ vốn nước ngoài-ADB-Chương trình phát triển ngành nông nghiệp); giai đoạn 2011-2013 là 175,8 tỷ đồng.

[...]