Kính
gửi: Các Viện, Trường, trung tâm thuộc Bộ, Doanh nghiệp
triển khai nhiệm vụ KHCN;
Căn cứ Công văn số 718/BKHCN-KHTC
ngày 31/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch
và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn yêu cầu các đơn vị báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự
toán 06 tháng đầu năm và ước thực hiện 06 tháng cuối năm 2021 như sau:
1. Thực hiện việc
đánh giá từng nội dung kế hoạch KH, CN & ĐMST năm 2021 theo hướng dẫn và hệ
thống Biểu mẫu báo cáo tại Phụ lục kèm theo công văn. Việc đánh giá và báo cáo
phải thể hiện được:
a) Kết quả nổi bật của hoạt động KH,
CN & ĐMST thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, hoạt động ứng dụng và chuyển giao công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Nhận xét đánh giá về: tác động của các kết quả nghiên cứu, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ vào đời sống, nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất,
hiệu quả sản xuất, kinh doanh của ngành hoặc địa phương, hiệu quả của hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thể hiện bằng giá trị khoa học (số
lượng công trình nghiên cứu đã công bố quốc tế và trong nước; số lượng các sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và các đối tượng quyền sở hữu
công nghiệp khác được cấp văn bằng bảo hộ) và giá trị thực tế (doanh thu, lợi
nhuận, bảo vệ môi trường, số lượng người được tập huấn, đào tạo do hoạt động tư
vấn, chuyển giao công nghệ, khai thác tài sản trí tuệ mang lại).
b) Đối với các phòng thí nghiệm trọng
điểm, cần đánh giá tình hình thực hiện các nội dung và kinh phí hỗ trợ chi thường
xuyên cho hoạt động của phòng thí nghiệm trọng điểm để khẳng định sự cần thiết
phải tiếp tục đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc có thể tự chủ về tài
chính trong giai đoạn 2021-2025.
đ) Những khó khăn, tồn tại, vướng mắc
cần khắc phục.
e) Các kiến nghị về việc tổ chức, quản
lý điều hành các hoạt động KH, CN & ĐMST của đơn vị trong quá trình thực hiện,
xây dựng cơ chế chính sách bảo đảm hiệu quả của hoạt động KH, CN & ĐMST
trong những năm tiếp theo.
2. Chú ý đánh giá một
số nội dung hoạt động KH&CN khác như:
- Đánh giá kết quả của việc thực hiện
các nhiệm vụ KH&CN của các chương trình và nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia,
chương trình và nhiệm vụ KH&CN trọng điểm cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở và
nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, các chương trình phối hợp với Bộ
KH&CN (nếu có). Đánh giá tập trung vào đóng góp của KH, CN & ĐMST đối với
sự phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương; tình hình thực hiện các nhiệm vụ
nhằm thúc đẩy hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (theo ba trục sản
phẩm: Sản phẩm quốc gia, Sản phẩm chủ lực địa phương, Sản phẩm OCOP) để nâng
cao chất lượng và giá trị, hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh; những tồn tại,
bất cập và đề xuất khắc phục.
- Tình hình và kết quả thực hiện việc
xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn - quy chuẩn kỹ thuật và tác động của việc thực
hiện các tiêu chuẩn - quy chuẩn kỹ thuật, các quy định của Luật Chất lượng sản
phẩm hàng hóa đến sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu v.v...
- Tình hình thực thi chính sách hỗ trợ
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam. Đề xuất
định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và khả năng làm chủ, sáng tạo
công nghệ trong nước.
- Tình hình và kết quả thực hiện các
dự án đầu tư: xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm hoặc trạm, trại nghiên cứu
đối với các bộ, cơ quan trung ương và Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN, Chi
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng v.v.. .thuộc các Sở KH&CN tỉnh,
thành phố.
3. Đối với các
Chương trình Sản phẩm quốc gia về KH&CN, các Chương trình KH&CN trọng
điểm cấp quốc gia, tổ chức triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020, cần
khẩn trương tổ chức đánh giá tổng kết kết quả thực hiện và hiệu quả mang lại của
Chương trình theo các nội dung được phê duyệt làm cơ sở để tổ chức thực hiện
các chương trình theo định hướng tái cơ cấu các Chương trình KH&CN cấp quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025.
4. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản, nhiệm vụ tăng cường năng lực hỗ trợ nghiên cứu và nâng
cấp trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm, chống xuống cấp các tổ chức
KH&CN, có sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN hoặc kinh phí đầu tư phát
triển cho KH&CN, cần báo cáo chi tiết tình hình phân bổ dự toán (chú ý nêu
rõ kinh phí phân bổ đầu tư trực tiếp cho KH&CN so với tổng kinh phí được
Trung ương cân đối), tình hình giải ngân, hiệu quả đầu tư v.v...để có căn cứ khẳng
định sự cần thiết phải tiếp tục thực hiện hoặc có chủ trương đầu tư cho các nhiệm
vụ mới giai đoạn 2021 - 2025.
5. Báo cáo tình
hình, đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN năm
2021 giao đơn vị thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2021, ước thực hiện đến hết
tháng 12 năm 2021. Trên cơ sở báo cáo của đơn vị, về tình hình, đánh giá kết quả
thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN năm 2021, Bộ xem xét cân đối
phân bổ dự toán ngân sách năm 2022.
6. Thời hạn báo cáo
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch, dự toán 06 tháng đầu năm và ước thực hiện 06 tháng cuối năm 2021 gửi
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường), địa chỉ số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 30/5/2021.
Ngoài văn bản gửi theo đường công văn
cần gửi 01 file điện tử qua địa chỉ Email:khth.khcn@mard.gov.vn;
kh.khcn@mard.gov.vn; cn.khcn@mard.gov.vn;
Để thuận tiện
cho việc tổng hợp báo cáo, đề nghị đơn vị tham khảo Công văn hướng dẫn và các
biểu mẫu trên các trang thông tin điện tử của Bộ:
www.mard.gov.vn và www.khcn.mard.gov.vn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Lê Quốc Doanh (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
Nguyễn Thị Thanh Thủy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Công văn số 2462/BNN-KHCN ngày 29
tháng 4 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu TK1-1: Kết quả hoạt động KH&CN năm 2020 và 06 tháng đầu năm 2021.
Biểu TK1-2: Kết quả hoạt động KH&CN nổi bật 2020 và 06 tháng đầu năm 2021.
Biểu TK1-3: Kết quả Chương trình KH&CN cấp quốc gia năm 2020 và 06 tháng đầu
năm 2021 (nếu có).
Biểu TK1-4: Nhân lực và tổ chức KH&CN.
Biểu TK1-5: Kết quả hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN.
Biểu TK1-6: Văn bản về KH&CN được ban hành.
Biểu
TK1-7: Kết quả triển khai thực hiện
cơ chế khoán đối với nhiệm vụ KH&CN
Biểu TK1-8: Kết quả hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN bộ, ngành, địa phương
PHỤ LỤC 1
Biểu TK1-1
Bộ ....
UBND tỉnh, thành phố....
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU
NĂM 2021
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì, Tác giả
|
Tóm
tắt nội dung
|
Ghi
chú
|
I
|
Bài báo, công bố, giải pháp, kiến
nghị, ấn phẩm khoa học
|
|
|
Ghi rõ các bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI, Scopus
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Sáng chế, giải pháp hữu ích; Các loại
giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết kế mới, mẫu
máy, thiết bị mới
|
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn, tiếp
nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
được hình thành
|
|
|
Tên và loại hình doanh nghiệp; địa
chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện có...
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động ứng dụng đổi mới công nghệ
điển hình
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm
đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
Tên sản phẩm, nhiệm vụ KH&CN;
tình hình thực hiện
|
2
|
Đổi mới công nghệ, ứng dụng công
nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
|
Ghi rõ kết quả, hiệu quả thực hiện,
kèm theo tên nhiệm vụ KH&CN; kinh phí thực hiện (chia rõ nguồn vốn từ
ngân sách trung ương; từ bộ, ngành, địa phương; doanh nghiệp, Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
3
|
Dự án đầu tư trang thiết bị, công
nghệ; dự án tăng cường năng lực nghiên cứu
|
|
|
Đánh giá tình hình thực hiện, số
kinh phí và nguồn (trong đó ghi rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương; của bộ,
ngành, địa phương; từ doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty, Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
V
|
Kết quả khác
|
|
|
Ghi rõ các thông tin có liên
quan đến kết quả
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Biểu TK1-2
Bộ ....
UBND tỉnh, thành phố....
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NỔI BẬT
NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU
NĂM 2021
STT
|
Tên
sản phẩm/ công trình/công nghệ
|
Xuất
xứ
(Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ ...)
|
Hiệu
quả kinh tế-xã hội
(Giải trình chi tiết giá trị làm
lợi so sánh với sản phẩm công nghệ cùng loại, ý nghĩa
kinh tế xã hội, môi trường...)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-3
Bộ ....
UBND tỉnh, thành phố....
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP
QUỐC GIA
NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU
NĂM 2021 (NẾU CÓ)
STT
|
Tên
Chương Trình/Đề án
|
Chỉ
tiêu/Mục tiêu đề ra
|
Kết
quả đã đạt được
|
Đánh
giá mức độ hoàn thành (%)
|
Lý
do
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-4
Bộ....
UBND tỉnh, thành phố....
NHÂN LỰC VÀ TỔ CHỨC KH&CN
Số TT
|
Tên
tổ chức nghiên cứu & phát triển
|
Số
giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN và cơ chế hoạt động1
|
Nhân
lực hiện có đến 30/6/2021
|
Kinh
phí chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng từ NSNN năm 2021 (tr.đ)
|
Ghi
chú (công lập/ ngoài công lập)
|
Tổng
số
|
Trong
đó hưởng lương SNKH
|
Tổng
số
|
Nghiên
cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp
|
Nghiên
cứu viên chính/Kỹ sư chính
|
Nghiên
cứu viên/Kỹ sư
|
Trợ
lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
=(6÷9)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Các đơn vị do cấp bộ, ngành, địa
phương quyết định thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đơn vị do cấp khác thành lập được
giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-5
Bộ ....
UBND tỉnh, thành phố….
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
KH&CN
NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Kết quả đạt được (số lượng)
|
Năm
2020
|
6
tháng đầu năm 2021
|
I
|
Số nhiệm vụ KH&CN được triển
khai
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực tự nhiên
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Lĩnh vực kỹ thuật
và công nghệ
|
N.vụ
|
|
|
3
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
N.vụ
|
|
|
4
|
Lĩnh vực y, dược
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Lĩnh vực xã hội
|
N.vụ
|
|
|
6
|
Lĩnh vực nhân văn
|
N.vụ
|
|
|
II
|
Công tác đánh giá, thẩm định,
giám định và chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
1
|
Thẩm định/có ý kiến về công nghệ dự
án đầu tư
|
DA
|
|
|
2
|
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công
nghệ
|
HĐ
|
|
|
3
|
Giám định công nghệ
|
CN
|
|
|
III
|
Công tác phát triển năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
|
|
|
1
|
Số nguồn phóng xạ kín
|
|
|
|
-
|
Số nguồn
phóng xạ được lắp đặt mới
|
Nguồn
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
|
Nguồn
|
|
|
2
|
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt mới
|
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Y tế
|
Thiết
bị
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Công nghiệp
|
Thiết
bị
|
|
|
-
|
Trong An ninh hải quan
|
Thiết
bị
|
|
|
3
|
Lượng đồng vị, dược chất phóng xạ
được sử dụng trong Y tế
|
Curie
(Ci)
|
|
|
4
|
Thẩm định công nghệ các dự án đầu
tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Dự
án
|
|
|
5
|
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công
nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Hợp
đồng
|
|
|
6
|
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho các cơ sở
|
Cơ sở
|
|
|
7
|
Thẩm định, cấp phép hoạt động cho
các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
|
Giấy
phép
|
|
|
IV
|
Công tác Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
1
|
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hồ
sơ
|
|
|
2
|
Số đơn nộp đăng ký
|
Đơn
|
|
|
3
|
Số văn bằng được cấp
|
Văn
bằng
|
|
|
4
|
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp
|
Vụ
|
|
|
5
|
Số các dự án phát triển tài sản trí
tuệ được hỗ trợ
|
DA
|
|
|
6
|
Số sáng kiến, cải tiến được công nhận
|
SK
|
|
|
V
|
Công tác thông tin và thống kê
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, phát triển nguồn tài liệu
(tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến,...)
|
Tài
liệu/biểu ghi/CSDL
|
|
|
2
|
Ấn phẩm thông tin đã phát hành
|
Ấn
phẩm, phút
|
|
|
2.1
|
Tạp chí/bản tin KH&CN
|
Tạp
chí/bản tin
|
|
|
2.2
|
Phóng sự trên đài truyền hình
|
Buổi
phát
|
|
|
3
|
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập nhập
biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL,...)
|
CSDL/biểu
ghi/trang tài liệu
|
|
|
4
|
Thông tin về nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
4.1
|
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành
|
N.vụ
|
|
|
4.2
|
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký kết
quả thực hiện
|
N.vụ
|
|
|
4.3
|
Nhiệm vụ KH&CN được ứng dụng
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Thống kê KH&CN
|
|
|
|
5.1
|
Số cuộc điều tra/ số phiếu thu được tương ứng
|
Số
cuộc/số phiếu
|
|
|
5.2
|
Báo cáo thống kê cơ sở
|
Báo
cáo
|
|
|
5.3
|
Báo cáo thống kê tổng hợp
|
Báo
cáo
|
|
|
6
|
Kết quả khác (nếu nổi trội)
|
|
|
|
VI
|
Công tác tiêu chuẩn - đo lường -
chất lượng
|
|
|
|
1
|
Số phương tiện đo được kiểm định
|
Phương
tiện
|
|
|
2
|
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng
|
Tiêu
chuẩn
|
|
|
3
|
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng
|
Quy
chuẩn
|
|
|
4
|
Số đơn vị hành chính nhà nước đã
công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008, ISO 9001:2015
|
Đơn
vị
|
|
|
5
|
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
|
Cuộc
|
|
|
6
|
Số mẫu được thử nghiệm và thông báo
kết quả
|
Mẫu
|
|
|
VII
|
Công tác thanh tra
|
|
|
|
1
|
Số cuộc thanh tra
|
Cuộc
|
|
|
2
|
Số lượt đơn vị thanh tra
|
Đơn
vị
|
|
|
3
|
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý (nếu
có)
|
Vụ
|
|
|
4
|
Số tiền xử phạt (nếu có)
|
Trđ
|
|
|
VIII
|
Hoạt động đổi mới công nghệ
|
|
|
|
1
|
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ
cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp có hoạt động đổi mới
công nghệ2
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp có hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong năm
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
4
|
Số công nghệ được chuyển giao, đưa
vào ứng dụng
|
Công
nghệ
|
|
|
5
|
Số hợp đồng chuyển giao công nghệ
được thực hiện
|
HĐ
|
|
|
6
|
Tổng giá trị hợp đồng chuyển giao
công nghệ
|
Tr.đ
|
|
|
IX
|
Công tác sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
2
|
Thăng hạng đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
3
|
Kéo dài thời gian công tác
|
Người
|
|
|
4
|
Trọng dụng nhà khoa học đầu ngành
|
Người
|
|
|
5
|
Trọng dụng nhà khoa học trẻ tài
năng
|
Người
|
|
|
6
|
Trọng dụng nhà khoa học được giao
chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
Người
|
|
|
X
|
Công tác hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ và hình thành phát triển
doanh nghiệp KH&CN
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
2
|
Thành lập cơ sở ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Cơ sở
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,
các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Đối
tượng
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đối
tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN
|
Đối
tượng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ các tổ chức khoa học và công
nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
Đơn
vị
|
|
|
XI
|
Công tác phát triển thị trường
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Giá trị giao dịch mua bán các sản
phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường
|
Tr.đ
|
|
|
2
|
Tỷ trọng giao dịch mua bán tài sản
trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN
|
%
|
|
|
XII
|
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được
hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài
sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới)
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
2
|
Số lượng dự án khởi nghiệp ĐMST được
hỗ trợ
|
Dự
án
|
|
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST được hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán
và sáp nhập/tổng giá trị
|
Doanh
nghiệp/ tổng giá trị
|
|
|
5
|
Số lượng các tổ chức ươm tạo, hỗ trợ
khởi nghiệp ĐMST
|
Tổ
chức
|
|
|
Biểu TK1-6
Bộ ....
UBND tỉnh, thành phố
VĂN BẢN VỀ KH&CN ĐƯỢC BAN HÀNH
NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU
NĂM 2021
Số
TT
|
Tên
văn bản
|
Ngày
tháng ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Bộ/Tỉnh
ủy
|
HĐND
|
UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-7
Bộ….
Bộ....
UBND tỉnh, thành phố….
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ
CHẾ KHOÁN
ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KH&CN
NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
nhiệm vụ triển khai năm 2020 và 06 tháng đầu năm 2021
|
Tổng
số
|
Khoán
đến sản phẩm cuối cùng
|
Khoán
từng phần
|
Cấp
Bộ, Tỉnh
|
|
|
Cấp
cơ sở
|
|
|
Biểu
TK1-8
Bộ…
Bộ…
UBND tỉnh, thành phố....
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KH&CN
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA
PHƯƠNG
Quyết
định thành lập (số, ngày tháng năm)
|
Vốn
điều lệ
(Triệu đồng)
|
Hoạt
động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay,....
|
Giải
ngân
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Nội
dung
|
Tổng
kinh phí (Triệu đồng)
|
Năm
2020
|
06
tháng đầu năm 2021
|
|
|
|
Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay
|
|
|
|
|
|
|
Bảo lãnh vốn vay
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
1
Cơ chế hoạt động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc 1 trong 4 loại theo
Nghị định 54/2016/NĐ-CP
2
Doanh nghiệp trong năm có một trong các hoạt động sau đây được
coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện nghiên cứu phát triển
công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm
thu hoặc ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận chuyển
giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy
móc, thiết bị hoặc thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản xuất hiệu quả hơn (giảm giá
thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng; nguyên, nhiên, vật liệu; giảm
phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp dụng
các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như: ISO; HACCP; GMP (thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất);
TPM (duy trì năng suất toàn diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải
tiến năng suất toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen,...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng nhận
chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),...
hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN → GMP-WHO → PIC/S→
EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).