BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1258/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 06
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2013
- 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
3246/QĐ-BNN-KHCN ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương trọng
điểm giai đoạn 2013 - 2020 tại 05 Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì
tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện. Căn cứ vào Chương trình
khuyến nông Trung ương trọng điểm đã được phê duyệt, Trung tâm khuyến nông quốc
gia, các tổ chức và cá nhân xây dựng các dự án khuyến nông trung ương nhằm đáp ứng
mục tiêu, nội dung và sản phẩm dự kiến của Chương trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG
ĐIỂM LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Tên chương trình:
Khuyến nông trồng trọt
2. Mục tiêu
Khuyến khích, hướng dẫn nông dân ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, nâng cao thu nhập cho nông
dân thông qua một số mô hình liên kết hiệu quả theo chuỗi giá trị sản phẩm đối
với một số cây trồng chủ lực để nhân rộng.
Góp phần phát triển
ngành trồng trọt theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất
hàng hóa lớn; tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh, đảm
bảo vững chắc an ninh lương thực Quốc gia và an sinh xã hội cả trước mắt và lâu
dài.
Đào tạo tập huấn kỹ thuật và kỹ năng
kinh doanh cho nông dân, đáp ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa. huy động các nguồn
lực xã hội tham gia hoạt động khuyến nông. Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất,
nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái.
3. Định hướng ưu tiên
3.1. Phát triển sản xuất
cây lương thực
- Đối tượng ưu
tiên: lúa, ngô, sắn
- Nội dung: phát triển các giống cây
lương thực mới tạo ra trong nước; áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật tổng hợp phát triển sản xuất hàng hóa lớn gắn với xây dựng thương hiệu và
liên kết sản xuất, theo hướng cánh đồng mẫu lớn, nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững tại các vùng sản xuất trọng điểm.
- Sản phẩm dự kiến: 3-5 mô
hình/vùng/năm cho mỗi loại; hiệu quả kinh tế tăng trên 20% so với sản xuất đại trà.
3.2. Phát triển sản xuất
cây rau và nấm
- Đối tượng ưu tiên: rau các loại, nấm
ăn, nấm dược liệu
- Nội dung: phát triển các giống rau
mới, rau bản địa; phát triển sản xuất rau, nấm theo hướng GAP, bảo đảm vệ sinh
an toàn thực phẩm, áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp, sản xuất theo
chuỗi giá trị tại các vùng sản xuất trọng điểm.
- Sản phẩm dự kiến: 3-5 mô
hình/năm/vùng cho mỗi loại; hiệu quả kinh tế tăng trên 20%
so với sản xuất đại trà.
3.2. Phát triển sản xuất
cây công nghiệp
- Đối tượng ưu tiên: đậu tương, lạc, mía,
cà phê, chè, điều, tiêu, cao su, ca cao, dừa.
- Nội dung: phát triển các giống cây
công nghiệp mới; phát triển sản xuất hàng hóa, bền vững,
áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp, theo hướng GAP (đối với cà phê,
chè) để nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng
nội địa tại các vùng sản xuất trọng điểm.
- Sản phẩm dự kiến: 3-4 mô
hình/vùng/năm cho mỗi loại; hiệu quả kinh tế tăng trên
15%.
3.4. Phát triển sản xuất
cây ăn quả chủ lực
- Đối tượng ưu tiên: thanh long, dứa,
chuối, cây có múi, xoài, nhãn vải.
- Nội dung: phát triển các giống cây
ăn quả mới; phát triển sản xuất hàng hóa, bền vững, áp dụng
biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp, theo hướng GAP, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm; nâng cao giá trị gia tăng tại các vùng sản xuất trọng điểm.
- Sản phẩm dự kiến: 3-4 mô
hình/vùng/năm cho mỗi loại; hiệu quả kinh tế tăng trên 20%.
3.5. Phát triển sản xuất
cây hoa
- Đối tượng ưu tiên: một số loại hoa
bản địa và nhập khẩu có giá trị kinh tế cao.
- Nội dung: phát triển sản xuất một số
loại hoa bản địa và hoa nhập nội mới có giá trị kinh tế cao;
- Sản phẩm dự kiến: 3-4 mô hình/vùng/năm cho mỗi loại; hiệu quả kinh tế tăng trên 20%.
3.6. Phát triển sản xuất
cây làm thức ăn chăn nuôi
- Đối tượng ưu tiên: một số loại cỏ,
cây họ đậu.
- Nội dung: áp dụng biện pháp kỹ thuật
tổng hợp phát triển một số cây làm thức ăn gia súc (cỏ, cây họ đậu) có năng suất
cao, chống chịu điều kiện bất thuận, phục vụ nguồn nguyên liệu thức ăn xanh,
thô hoặc giàu protein cho chăn nuôi.
- Sản phẩm dự kiến: 3-4 mô
hình/vùng/năm cho mỗi loại; hiệu quả kinh tế tăng trên 20%.
4. Địa bàn triển khai theo đối tượng ưu tiên
- Đồng bằng sông Hồng: lúa, rau các loại, nấm, đậu
tương, chuối, xoài, nhãn, vải, cây hoa.
- Trung du miền núi phía Bắc: lúa, ngô, sắn, rau
các loại, đậu tương, lạc, mía, chè, cà phê, (Tây Bắc), dứa, chuối, cây có múi,
xoài, nhãn, vải, cây hoa, cây thức ăn chăn nuôi.
- Bắc Trung bộ:
lúa, đậu tương, lạc, mía, cà phê, dứa, cây có múi, cây hoa, cây thức ăn chăn
nuôi.
- Nam Trung bộ: lúa, ngô, sắn, rau
các loại, đậu tương, lạc, mía, dừa, dứa, chuối, thanh long, cây có múi, xoài,
cây hoa, cây thức ăn chăn nuôi.
- Tây Nguyên: lúa, ngô, sắn, rau các
loại, mía, dừa, chè, cà phê, tiêu, cao su, ca cao, cây hoa, cây thức ăn chăn
nuôi.
- Đông Nam bộ: lúa, ngô, sắn, rau các
loại, đậu tương, lạc, mía, cà phê, điều, tiêu, ca cao, dừa, chuối, thanh long,
cây có múi, cây hoa, cây thức ăn chăn nuôi.
- Đồng bằng sông Cửu Long: lúa, rau
các loại, nấm, đậu tương, lạc, mía, ca cao, dừa, dứa, chuối, thanh long, cây có
múi, xoài, nhãn, cây hoa.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG ĐIỂM LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI THÚ Y GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Tên Chương trình: Khuyến nông chăn nuôi - thú
y
2. Mục tiêu
Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới,
quy trình quản lý tiên tiến, mô hình liên kết trong chăn nuôi, chế biến và tiêu
thụ sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, giá trị sản phẩm chăn nuôi, đảm bảo an
toàn thực phẩm, giảm phát thải khí nhà kính và giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
Nâng cao nhận thức của người chăn
nuôi trong việc thực hiện vệ sinh thú y và phòng chống các dịch bệnh nguy hiểm,
góp phần phát triển chăn nuôi bền vững; Hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập
trung; tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người chăn
nuôi, góp phần xóa đói giảm nghèo.
3. Định hướng ưu tiên
3.1. Phát triển chăn nuôi gia
cầm an toàn dịch bệnh, giảm ô nhiễm môi trường trong nông hộ và trang trại
- Nội dung: phổ biến quy trình kỹ thuật
chăn nuôi gia cầm nhằm đảm bảo an toàn dịch bệnh, giảm ô nhiễm môi trường và
phát thải khí nhà kính trong chăn nuôi nông hộ và trang trại.
- Địa điểm triển khai: trên phạm vi
toàn quốc, ưu tiên tập trung Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Sản phẩm dự kiến:
+ Xây dựng được 15-20 vùng chăn nuôi
gia cầm đảm bảo an toàn dịch bệnh, giảm ô nhiễm môi trường.
+ Phổ biến được một số giống gia cầm
năng suất cao, chất lượng tốt, quy trình kỹ thuật chăn
nuôi gia cầm đã được công nhận vào chăn nuôi nông hộ, trang trại tạo vùng sản
xuất hàng hóa.
+ ≥ 95% mô hình chăn nuôi được áp dụng các quy trình kỹ thuật chăn nuôi gia cầm an toàn
dịch bệnh.
+ Tăng thu nhập cho người chăn nuôi
gia cầm trong mô hình trên 10%.
3.2. Phát triển chăn nuôi lợn
theo hướng VietGAHP
- Nội dung: phổ biến quy trình kỹ thuật
chăn nuôi lợn hướng nạc theo hướng VietGAHP; áp dụng đệm lót sinh học trong nuôi lợn nhằm đảm bảo an toàn dịch bệnh, giảm ô nhiễm môi trường và phát
thải khí nhà kính trong chăn nuôi nông hộ và trang trại.
- Địa điểm triển khai: trên phạm vi toàn quốc
- Sản phẩm dự kiến:
+ Xây dựng được 10-20 vùng chăn nuôi
lợn theo hướng VietGAHP; 10-15 mô
hình chăn nuôi áp dụng đệm lót sinh học.
+ 100% mô hình chăn nuôi được áp dụng
và thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật, quản lý theo hướng VietGAHP.
+ Tăng thu nhập cho người chăn nuôi lợn
trong mô hình trên 10%.
3.3. Phát triển chăn nuôi
gia súc ăn cỏ, ưu tiên sử dụng thức ăn sẵn có, hiệu quả tại địa phương, góp phần
giảm phát thải khí nhà kính
- Nội dung: phổ biến và chuyển giao
các quy trình kỹ thuật chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò thịt, bò sữa, dê, cừu...),
ưu tiên sử dụng thức ăn sẵn có, hiệu quả tại địa phương nhằm góp phần giảm phát
thải khí nhà kính.
- Địa điểm triển khai: trên phạm vi
toàn quốc, ưu tiên tập trung vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Duyên hải
Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
- Sản phẩm dự kiến:
+ Xây dựng được 5-10 vùng chăn nuôi
bò thịt có năng suất tăng trên 10%, ưu tiên sử dụng thức ăn sẵn có tại địa
phương.
+ Xây dựng 3-5 vùng chăn nuôi bò sữa
an toàn sinh học theo hướng VietGaHP có sự liên kết của các hộ gia đình nông
dân nuôi bò sữa với các doanh nghiệp chế biến sữa.
+ Xây dựng 3-5 vùng chăn nuôi trâu tại
các địa phương có đàn trâu phát triển nhằm cải tạo, nâng cao tầm vóc phục vụ
nhu cầu cày kéo và tăng khả năng cho thịt trên 10%.
+ Xây dựng 3-5 vùng chăn nuôi dê, cừu
tăng khả năng cho thịt trên 15%; tăng khả năng sinh sản và cho sữa của dê trên
10%.
+ Tăng thu nhập cho người chăn nuôi
gia súc ăn cỏ trên 10%.
3.4. Phát triển chăn nuôi
ong, tằm và một số vật nuôi bản địa nhằm đa dạng
hóa vật nuôi
- Nội dung: phổ biến quy trình kỹ thuật
chăn nuôi ong, tằm và một số vật nuôi bản địa
- Địa điểm triển khai: trên phạm vi
toàn quốc.
- Sản phẩm dự kiến:
+ Phát triển được 3-5 vùng chăn nuôi
ong, tằm có sản phẩm chất lượng cao.
+ Phát triển được 5-10 giống vật nuôi
bản địa.
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG
ĐIỂM LĨNH VỰC THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Tên Chương trình: Khuyến ngư
2. Mục tiêu
Ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật
trong nuôi trồng, khai thác, bảo quản sau thu hoạch nhằm tăng năng suất, sản lượng,
hiệu quả kinh tế, đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm tổn thất
sau thu hoạch góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, tạo việc làm và tăng thu nhập
cho người dân, giảm thiểu tác động đến môi trường sinh thái chung và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản.
3. Định hướng ưu tiên
3.1. Phát triển nuôi thủy sản nước lợ, mặn
- Đối tượng nuôi chính: giáp xác (cua
biển, tôm sú, tôm thẻ); cá (cá song, cá giò, cá bống bớp, cá hồng mỹ, cá chẽm,
chim vây vàng, cá đối mục); nhuyễn thể (sò huyết, ốc hương, ngao, nghêu, hầu).
- Nội dung: chuyển giao, phổ biến kỹ
thuật tiên tiến, tiến bộ kỹ thuật nuôi đáp ứng yêu cầu quy phạm VietGAP; ASC,
GlobalGAP với một số đối tượng nuôi, vùng nuôi; sử dụng thức
ăn công nghiệp hợp lý và đạt hiệu quả cao và các biện pháp phòng trị bệnh và bảo
vệ môi trường.
- Địa điểm triển
khai: các tỉnh ven biển.
- Sản phẩm dự kiến:
+ Trên 70% nông ngư dân nuôi trồng thủy
sản được trang bị những kiến thức về kỹ thuật nuôi và quản lý nguồn lợi thủy
sản nước lợ, mặn theo từng đối tượng nuôi phù hợp với vùng sinh
thái.
+ Sản phẩm đảm bảo VSATTP; bảo vệ môi
trường; hiệu quả sản xuất cao hơn ngoài mô hình ít nhất 10% -15%; tạo việc làm,
tăng thu nhập cho nông ngư dân trên 10%.
3.2. Phát triển nuôi trồng
thủy sản biển, hải đảo
- Đối tượng nuôi chính: cá (cá song,
cá giò, cá hồng mỹ, cá chẽm, chim vây vàng); tôm hùm; ghẹ; nhuyễn thể (ốc
hương, tu hài, bào ngư); rong biển (rong nho, rong sụn).
- Nội dung: chuyển giao, phổ biến kỹ
thuật nuôi lồng bè trên biển; khuyến khích sử dụng thức ăn công nghiệp và các
biện pháp phòng trị bệnh và bảo vệ môi trường; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi
thủy sản biển của nước ngoài.
- Địa điểm triển khai: nuôi tại các
vùng trên biển và hải đảo.
- Sản phẩm dự kiến: trên 70% nông ngư
dân nuôi trồng thủy sản được bồi dưỡng kiến thức, nâng cao tay nghề và tạo việc
làm; tăng sản lượng sản phẩm nuôi trồng tại vùng biển đảo tăng thêm 5%; đa dạng
đối tượng nuôi, bảo vệ nguồn thủy sản.
3.3. Phát triển nuôi trồng
thủy sản nước ngọt
- Đối tượng nuôi chủ lực: cá tra, cá
rô phi, tôm càng xanh và các loại bản địa đặc hữu có giá trị kinh tế cao.
- Nội dung:
+ Phổ biến kỹ thuật ương nuôi, nuôi
thương phẩm và quản lý theo phương pháp công nghiệp thân thiện môi trường.
+ Kỹ thuật nuôi thủy sản ruộng trũng theo hướng luân xen canh thủy sản
- lúa phù hợp với điều kiện canh tác của mỗi vùng sinh thái.
+ Ứng dụng quy phạm VietGAP với một số
đối tượng nuôi tại vùng nuôi phù hợp; quy trình nuôi hướng theo VietGAP với các
đối tượng và vùng nuôi khác.
- Địa điểm triển khai: tùy thuộc cụ
thể đối tượng nuôi.
- Sản phẩm dự kiến:
+ Trên 70% nông ngư dân nuôi trồng thủy sản được bồi dưỡng kiến thức, kỹ thuật mới trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt theo hướng bền vững và đảm bảo ATVSTP, đa dạng vật
nuôi, bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Hiệu quả sản xuất cao hơn mô hình
ngoài ít nhất 10% đối với vùng trung du, miền núi, vùng khó khăn và 20% đối với
các vùng khác; tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho nông ngư dân trên 10%.
3.4. Trang bị ngư lưới cụ,
thiết bị thông tin liên lạc tiên tiến trong khai thác hải sản xa bờ
- Đối tượng: các tàu thuyền khai thác
hải sản xa bờ của ngư dân.
- Nội dung:
+ Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ khai thác: nghề vây được khai thác cá ngừ vằn, lưới rê hỗn hợp, rê cá dưa,
rê trôi, rê cá rạn, rê thu ngừ, lưới vây rút chì kết hợp ánh sáng, lưới chụp mực,
pha xúc, các nghề câu vàng, các ngư cụ cố định ...
+ Ứng dụng các thiết bị khai thác hiện
đại: máy dò ngang, radar hàng hải, tời thu lưới, thu câu, máy lọc nước biển
thành nước ngọt, máy thông tin liên lạc.
+ Xây dựng các tổ đội sản xuất trên
biển
- Địa điểm triển khai: Các tỉnh ven
biển
- Sản phẩm dự kiến:
+ 80% tàu khai thác xa bờ ứng dụng các
tiến bộ kỹ thuật về khai thác hải sản xa bờ trên biển; giảm
thiểu lao động thủ công và đảm bảo an toàn trong sản xuất trên biển, bảo vệ nguồn
lợi và góp phần bảo vệ an ninh chủ quyền biển đảo.
3.5. Sơ chế bảo quản sản phẩm
sau thu hoạch
- Đối tượng: tàu thuyền khai thác hải
sản, tàu dịch vụ hậu cần trên biển.
- Nội dung: chuyển giao các tiến bộ kỹ
thuật trong sơ chế và bảo quản sản phẩm trên biển (hầm bảo quản bằng vật liệu
PU, thiết bị xử lý hạ nhiệt, hệ thống máy lạnh, quy trình bảo quản sản phẩm).
- Địa điểm triển khai: các tỉnh ven
biển
- Sản phẩm dự kiến: chất lượng, giá
trị hải sản khai thác tối thiểu tăng 10%; đảm bảo an toàn thực phẩm; giảm tổn
thất sau thu hoạch xuống dưới 15% so với tổn thất 25% hiện nay; đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm và góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản./.
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG
ĐIỂM LĨNH VỰC KHUYẾN LÂM GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Tên Chương trình: Khuyến
lâm
2. Mục tiêu
Ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ kỹ
thuật về giống, quy trình kỹ thuật và sản xuất kinh doanh để phát
triển và quản lý rừng bền vững theo hướng nâng cao năng suất và chất lượng rừng
nhằm tăng thu nhập cho người trồng rừng, kinh doanh và dịch vụ, góp phần xóa
đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
3. Định hướng ưu tiên
3.1. Ứng dụng và chuyển
giao các tiến bộ kỹ thuật, giống mới phục vụ trồng rừng cung cấp gỗ lớn và rừng
trồng kinh tế chủ lực
- Nội dung: phổ biến quy trình kỹ thuật
trồng rừng cung cấp gỗ lớn làm nguyên liệu sản xuất đồ mộc
và trồng rừng các loài cây mọc nhanh làm nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến
ván nhân tạo, đồng thời phát triển các mô hình lâm nông kết
hợp trên đất dốc, đất cát ven biển.
- Địa điểm triển khai: ưu tiên thực
hiện tại các tỉnh miền núi phía Bắc, miền Trung, Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ,
vùng ven biển.
- Sản phẩm dự kiến:
+ Rừng trồng thâm canh các loài cây bản
địa cho gỗ lớn: Lát hoa, Xoan ta, Vối thuốc, Tông dù, Trám, Lim xanh, Tếch, Sao
đen, Giổi xanh, Tống quá sủ, các loài cây mọc nhanh với chu kỳ 8-10 năm: Keo, Bạch
đàn, quy mô: 2.500 ha;
+ Rừng trồng các giống tiến bộ kỹ thuật:
Keo Tai tượng, Keo Lai, Bạch đàn,... với năng suất rừng trồng tăng từ trên 10%,
quy mô: 5.000 ha;
+ Các mô hình trồng
các loài kinh tế chủ lực, cây gỗ lớn (Keo, Bạch đàn, Gioi, Dầu gió, Samu....) kết
hợp với một số cây nông nghiệp (ngô, sắn, các loại đậu, ...), quy mô: 1.200 ha;
+ Tăng thu nhập trên 10% cho người trồng rừng thâm canh và trên 15%
cho các mô hình nông lâm kết hợp.
3.2. Ứng dụng và chuyển
giao các tiến bộ kỹ thuật, giống mới phục vụ trồng
rừng cây Lâm sản ngoài gỗ
- Nội dung: phổ biến quy trình kỹ thuật
trồng thâm canh tập trung hoặc trồng dưới
tán rừng, phân tán trong vườn hộ,... một số loài cây lâm sản
ngoài gỗ.
- Địa điểm triển khai: ưu tiên thực
hiện tại các tỉnh miền núi phía Bắc, miền Trung và Tây
Nguyên
- Sản phẩm dự kiến:
+ Các mô hình trồng cây Lâm sản ngoài
gỗ làm thực phẩm: các loại tre lấy măng, các loại rau đặc
sản, cây rừng cho quả…;
+ Mô hình trồng thâm canh các loài
cây Lâm sản ngoài gỗ làm dược liệu: Thảo quả, Ba Kích, Sa nhân, Sâm Ngọc Linh,
quế, Hồi, ... theo hướng chuyên canh hoặc xen canh dưới tán rừng;
+ Mô hình trồng thâm canh các loài
cây Lâm sản ngoài gỗ làm nguyên liệu: Tre, Luồng, Song, Mây,... theo hướng
chuyên canh hoặc xen canh dưới tán rừng;
+ Quy mô: 2.000 ha;
+ Tăng thu nhập cho người trồng rừng trên 10%.
3.3. Ứng dụng và chuyển
giao các tiến bộ kỹ thuật về bảo quản, chế biến một số sản phẩm lâm sản chủ yếu
- Nội dung: phổ biến quy trình kỹ thuật
về bảo quản, chế biến một số sản phẩm lâm sản chủ yếu (Song, Mây, Tre, Trúc, Quế,
Hồi, Thảo quả, gỗ rừng trồng...)
- Địa điểm triển
khai: ưu tiên các tỉnh miền núi phía Bắc, miền Trung và Tây Nguyên
- Sản phẩm dự kiến:
+ Một số mô hình về bảo quản, chế biến
sản phẩm Lâm sản chủ yếu, ưu tiên các sản phẩm về lâm sản ngoài gỗ như Song,
Mây, Tre, Thảo quả, Quế, Hồi, nguyên liệu gỗ rừng trồng phục vụ chế biến đồ gia dụng, mỹ nghệ;
+ Quy mô: ít nhất 3 mô hình/năm;
+ Nâng cao chất lượng của các sản phẩm
lâm sản, góp phần tăng thu nhập cho người làm nghề rừng trên 10%.
PHỤ LỤC 5
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TRỌNG ĐIỂM LĨNH VỰC
KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Tên chương trình:
Cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp
2. Mục tiêu
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về máy móc,
thiết bị, công nghệ trong sản xuất, bảo quản chế biến nông lâm thủy sản, ngành
nghề nông thôn và muối, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm tổn thất sau
thu hoạch, hạ giá thành, tăng thu nhập cho người nông dân, giảm ô nhiễm môi trường.
3. Định hướng ưu tiên
3.1. Cơ giới hóa trong trồng trọt
- Nội dung: tập trung vào các cây trồng hàng hóa có khả năng cạnh tranh, hiệu quả cao,
đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu (lúa,
cây rau, mầu, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dược liệu,...), bao gồm các khâu
cơ bản: cơ giới hóa khâu làm đất (cho vùng trung du, miền
núi), gieo trồng, tưới tiết kiệm nước, chăm sóc, thu hoạch,
bảo quản, chế biến.
- Địa điểm triển
khai: tại các tỉnh nằm trong quy hoạch, vùng trồng chuyên canh, vùng sản xuất hàng
hóa tập trung, mô hình cánh đồng mẫu lớn.
- Sản phẩm dự kiến: tăng tỷ lệ cơ giới
hóa các khâu trong quá trình sản xuất, giảm chi phí sản xuất từ 25-35%, tăng
năng suất cây trồng từ 5-10%, giảm tổn thất quá trình thu hoạch xuống còn dưới
3%, tiết kiệm năng lượng trên 10%.
3.2. Cơ giới hóa trong lĩnh
vực chăn nuôi
+ Nội dung: đẩy mạnh áp dụng cơ giới
hóa chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hình thức trang trại
công nghiệp, gia trại tập trung, thâm canh, có chất lượng cao, hạn chế dịch bệnh,
sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm: cơ giới hóa thu gom, chế
biến thức ăn, chuồng trại, giết mổ tập trung.
+ Địa điểm triển khai: trên cả nước, ưu tiên vùng nuôi tập trung đối với từng loại vật nuôi.
+ Sản phẩm dự kiến: tăng tỷ lệ chuồng
trại được cơ giới hóa 5 - 10%, tỷ lệ gia súc, gia cầm được giết mổ theo dây
chuyền đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm chiếm trên 50%, tiết kiệm trên 10%
năng lượng.
3.3. Cơ giới hóa trong nuôi
trồng thủy sản
+ Nội dung: tập trung áp dụng cơ giới
hóa chế biến thức ăn, cải tạo vệ sinh ao nuôi, sục khí.
+ Địa điểm triển khai: các tỉnh phát
triển nuôi trồng thủy sản cho sản lượng hàng hóa lớn.
+ Sản phẩm dự kiến: tăng sản lượng
trên 10%. Giảm chi phí sản xuất trên 10%. Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm,
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.4. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất muối
+ Nội dung: đẩy mạnh áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật trong trải bạt ô kết tinh, che mưa, thiết bị thu gom ở các đồng muối
phơi nước; chạt lọc và vận chuyển ở các đồng muối phơi cát.
+ Địa điểm triển khai: các tỉnh sản
xuất muối.
+ Sản phẩm dự kiến: tăng năng suất từ
15-20%, nâng cao chất lượng muối sạch, giảm công lao động nặng nhọc cho diêm
dân, tăng hiệu quả kinh tế trên 200%.
3.5. Ngành nghề nông thôn
+ Nội dung: ứng dụng các loại máy móc
thiết bị nâng cao năng suất lao động đối với các làng nghề, thu gom xử lý chất
thải đảm bảo vệ sinh môi trường, bảo tồn giá trị văn hóa của các ngành nghề
truyền thống (thủ công mỹ nghệ, mây tre đan...).
+ Địa điểm triển khai: các tỉnh phát
triển ngành nghề nông thôn.
+ Sản phẩm dự kiến: tăng năng suất
lao động 30-50%, giảm chi phí sản xuất, giá trị các sản phẩm tăng từ 10 đến
15%, tăng hiệu quả sản xuất trên 20%.