BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 3138-TC/TCDN
Về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 8 năm 1998
|
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 3138 TC/TCDN NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 1998 VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung |ơng.
- Các Tổng Công ty Nhà nước thành lập theo Quyết định 91/TTg
|
Thi hành Nghị định số
44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước
thành công ty cổ phần; Bộ Tài chính đã có Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày
18/7/1998 hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước
thành công ty cổ phần; để thực hiện các văn bản trên, Bộ Tài chính hướng dẫn
thêm một số việc sau đây:
1. Về xác định
giá trị doanh nghiệp:
- Kết quả kiểm kê, phân loại tài
sản thuộc sở hữu doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2, Mục II
Phần thứ hai của Thông tư 104/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính
theo Phụ lục số 1 kèm theo công văn này.
- Biên bản xác định giá trị
doanh nghiệp để cổ phần hóa lập theo Phụ lục số 2.
- Quyết định giá trị doanh nghiệp
để cổ phần hóa thực hiện theo Phụ lục số 3.
2. Đại diện cơ
quan tài chính trong Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp:
Đại diện cơ quan tài chính trong
Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa được quy định như sau:
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp cử người làm Chủ tịch Hội đồng xác
định giá trị doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp do Bộ quản lý ngành quyết định
cổ phần hóa, thành viên Tổng Công ty Nhà nước do Thủ t|ớng Chính phủ thành lập.
b) Cục trưởng Cục Quản lý vốn và
tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh, thành phố cử người làm Chủ tịch Hội đồng
xác định giá trị doanh nghiệp đối với doanh nghiệp do địa phương quyết định cổ
phần hóa.
3. Phương pháp
tính cổ phần |u đãi cho người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa (Phụ lục
số 4 - kèm theo công văn này).
4. Chuyển sổ
sách từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần:
- Thời hạn chấm dứt hoạt động của
doanh nghiệp nhà nước là thời hạn có hiệu lực ghi trong quyết định chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, doanh
nghiệp có trách nhiệm lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhà nước tới thời
điểm nói trên. Đồng thời công ty cổ phần có trách nhiệm mở sổ kế toán theo dõi
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần.
- Doanh nghiệp nhà nước có nhiệm
vụ bàn giao toàn bộ hồ sơ tài liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh và tình
hình tài chính cho công ty cổ phần tiếp tục quản lý.
5. Xử lý giá trị
phần vốn Nhà nước từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm cổ
phần hóa:.a) Trong trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa chưa bán hết cổ phần,
công ty cổ phần chưa hoạt động theo Luật Công ty thì xử lý khoản chênh lệch giá
trị doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hóa so với thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp như hướng dẫn tại Mục 9 Phần II Thông t| số 104/1998/TT-BTC ngày
18/7/1998 của Bộ Tài chính.
b) Trong trường hợp doanh nghiệp
cổ phần hóa đã hoạt động theo Luật Công ty (đã Đại hội cổ đông thành lập) mới
xác định được khoản chênh lệch về giá trị doanh nghiệp đến thời điểm cổ phần
hóa thì được xử lý như sau:
- Nếu giá trị doanh nghiệp phát
sinh chênh lệch tăng so với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp thì công ty
cổ phần có trách nhiệm nộp khoản chênh lệch tăng vào tài khoản thu về cổ phần
hóa nói tại Điểm 2.1, Mục 2, Phần V Thông t| số 104/1998/TT-BTC
ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính.
- Nếu giá trị doanh nghiệp phát
sinh chênh lệch giảm so với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp thì công ty
cổ phần báo cáo cơ quan quyết định cổ phần hóa xử lý. Cơ quan này làm rõ nguyên
nhân, nếu thuộc trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp nhà nước (nếu có)
thì phải xử lý theo chế độ hiện hành; Về mặt tài chính được xử lý như sau:
+ Nếu Hội đồng quản trị công ty
cổ phần đồng ý thì giảm phần vốn Nhà nước góp trong công ty cổ phần.
+ Nếu doanh nghiệp cổ phần hóa
thuộc diện Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối, cổ phần đặc biệt hoặc không xử lý
được như trường hợp trên thì sử dụng số tiền thu về bán cổ phần của Nhà nước
(Tài khoản thu về cổ phần hóa) để bổ sung cho đủ cổ phần Nhà nước theo điều lệ
của công ty cổ phần.
6. Đối với số
tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước:
Sửa đổi và bổ sung Mục 2.1, Điểm 2 Phần V Thông t| số 104/1998/TT-BTC ngày
18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần như sau:
2.1. Tiền thu về bán cổ
phần thuộc vốn Nhà nước sau khi trừ (-) chi phí cổ phần hóa, số còn lại công ty
cổ phần làm thủ tục chuyển từ Tài khoản phong tỏa tại Kho bạc vào Tài khoản thu
về cổ phần hóa của:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung |ơng (đối với doanh nghiệp hạch toán độc lập do địa phương quản
lý).
- Bộ Tài chính (đối với doanh
nghiệp hạch toán độc lập do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ
quản lý).
- Tổng Công ty 91 (đối với doanh
nghiệp thành viên Tổng Công ty 91).
- Tổng Công ty 90 (đối với doanh
nghiệp thành viên Tổng Công ty 90).
- Doanh nghiệp nhà nước độc lập
(đối với trường hợp doanh nghiệp độc lập tách một bộ phận để cổ phần hóa).
Riêng đối với Tổng Công ty 90 và
doanh nghiệp nhà nước độc lập sau khi sử dụng số tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà
nước vào các mục đích ghi tại tiết 2.2.1 Mục 2.2 Điểm 2 Phần V
Thông t| số 104/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính. Phần còn lại,
nếu không có nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh cho doanh nghiệp nhà nước thì phải
nộp vào Tài khoản thu về cổ phần hóa của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung |ơng
(đối với Tổng Công ty 90, doanh nghiệp độc lập do địa phương quản lý) hoặc của
Bộ Tài chính (đối với Tổng Công ty 90, doanh nghiệp độc lập do Bộ quản lý).
7. Thủ tục chuyển
sở hữu tài sản từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần:
Sau khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ.phần hóa và quyết định chuyển
doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần thì hai quyết định này là cơ sở
pháp lý chuyển sở hữu tài sản từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
Do đó không cần thiết phải có một quyết định chuyển quyền sở hữu tài sản như
trước đây nữa.
8. Thủ tục cử
người quản lý phần vốn Nhà nước tại công ty cổ phần:
Điểm 1 Điều 20
Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ quy định:
"Trường hợp chuyển toàn bộ
doanh nghiệp độc lập thành công ty cổ phần:
Bộ trưởng các Bộ, Chủ tịch ủy
ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng Công ty 91 thỏa thuận với Bộ Tài
chính việc cử người trực tiếp quản lý phần vốn Nhà nước tại công ty cổ phần".
Căn cứ vào tình hình thực tế hiện
nay, Bộ Tài chính ủy quyền để Bộ trưởng các Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng
Công ty 91 cử người quản lý trực tiếp phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần.
Quyết định cử người quản lý phần
vốn Nhà nước tại công ty cổ phần phải gửi đến Bộ Tài chính để theo dõi.
Trong quá trình thực hiện, các Bộ,
ngành, các địa phương, các doanh nghiệp cổ phần hóa có vướng mắc cần phản ảnh về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
Thứ trưởng
Trần Văn Tá
BẢNG
KIỂM KÊ VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN
PHỤ LỤC SỐ 1
Thời điểm..............
Đơn vị tính:
Tên
tài sản
|
Giá
trị sổ sách
|
Theo
giá trị thực tế
|
Chênh
lệch
|
|
Nguyên
giá
|
Đã
khấu hao
|
Giá
trị còn lại
|
Nguyên
giá xác định lại
|
Tỷ
lệ còn lại (%)
|
Giá
trị còn lại
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6-3
|
A. Tài sản đang dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định và đầu tư
dài hạn:
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Máy móc thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Phương tiện vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
d. TSCĐ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản đầu t| tài chính
dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các khoản ký cược, ký quỹ
dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản l|u động và đầu tư
ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền mặt tồn qũy
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
........................
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khoản phải thu
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Vật t| hàng hóa tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tài sản l|u động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi phí sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tài sản không cần dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định và đầu t|
dài hạn:
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản l|u động và đầu t|
ngắn hạn:
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nợ không đòi được
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật t| hàng hóa ứ đọng
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Tài sản chờ thanh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tài sản cố định:
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài sản l|u động
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Tài sản hình thành từ quỹ phúc
lợi, khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng. ... năm
1998
BIÊN
BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
của (tên doanh nghiệp)
tại thời điểm ngày... tháng ... năm
.....Thi hành Quyết định số..... ngày... của ... .về xác định giá trị doanh
nghiệp (tên doanh nghiệp) để cổ phần hóa;
Thành phần Hội đồng gồm:.........
+
+
+
- Căn cứ Nghị định số
44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ, và Thông tư số 104/1998/TT-BTC
ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính
khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ vào Biểu giá của Uỷ ban
nhân dân tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương về ban hành bảng giá tối thiểu
giá trị nhà cửa tại địa phương;
- Căn cứ báo cáo tài chính, báo
cáo kết qủa kiểm kê thực tế và quyết toán thuế tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp.
Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp
đã tiến hành làm việc từ ngày... đến ngày... tháng... năm... tại..... xác định
giá trị doanh nghiệp (tên doanh nghiệp).
KẾT
QỦA XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP NHƯ SAU:
Chỉ
tiêu
|
Số
liệu sổ sách
kế
toán
|
Số
liệu xác định lại
|
Chênh
lệch
|
A. Tài sản đang dùng
|
|
|
|
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn
|
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
|
|
|
a) TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
b) TSCĐ vô hình
|
|
|
|
2. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
|
|
|
|
3. Chi phí XDCB dở dang
|
|
|
|
4. Các khoản ký cược, ký quỹ
dài hạn
|
|
|
|
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
|
|
|
|
1. Tiền:
|
|
|
|
+ Tiền mặt tồn quỹ
|
|
|
|
+ Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
|
+ Tiền đang chuyển
|
|
|
|
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
|
|
3. Các khoản phải thu
|
|
|
|
4. Giá trị vật tư hàng hóa tồn
kho
|
|
|
|
5. Tài sản lưu động khác
|
|
|
|
6. Chi phí sự nghiệp
|
|
|
|
III. Giá trị lợi thế kinh
doanh của DN (nếu có)
|
|
|
|
Giá trị thực tế của doanh nghiệp
|
|
|
|
(I+II+III)
|
|
|
|
IV. Nợ thực tế phải trả
|
|
|
|
Tổng giá trị thực tế phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp
|
|
|
|
(Tổng giá trị thực tế của DN
(-) nợ thực tế phải trả)
|
|
|
|
B. Tài sản không cần dùng
|
|
|
|
(Chỉ ghi giá trị còn lại theo
sổ sách)
|
|
|
|
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn
|
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
|
|
|
2. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
|
|
|
|
3. Chi phí XDCB dở dang.
|
|
|
|
4. Các khoản ký c|ợc, ký quỹ
dài hạn
|
|
|
|
II. TS lưu động và đầu tư ngắn
hạn:
|
|
|
|
- Công nợ không có khả năng
thu hồi
|
|
|
|
C. Tài sản chờ thanh lý
|
|
|
|
D. Tài sản hình thành từ quỹ
phúc lợi khen thưởng
|
|
|
|
Nhận xét và kiến nghị:
Đại
diện Doanh nghiệp
Giám
đốc
|
Thành
viên hội đồng
xác
định giá trị doanh nghiệp
Kế
toán trưởng
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
BỘ
(UBND).....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
Hà nội, ngày .... tháng ....
năm ...
QUYẾT
ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ .... (CHỦ TỊCH UBND)
Về
việc xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa
BỘ
TRƯỞNG BỘ .... (CHỦ TỊCH UBND)
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày
02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, (đối với quyết định của Bộ) hoặc căn cứ
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban Nhân dân (đối với quyết định của
UBND).
- Căn cứ Nghị định số
44/1998/NĐ-CP ngày 29/06/1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước
thành công ty cổ phần và Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài
chính hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành
công ty cổ phần;
- Căn cứ vào biên bản xác định
giá trị doanh nghiệp của Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp tại (tên doanh
nghiệp) ngày ...;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Giá trị doanh
nghiệp tại thời điểm 0h ngày ..... của (tên doanh nghiệp) để cổ phần hóa như
sau:
Giá trị thực tế của doanh nghiệp
để cổ phần hóa:........ đồng.(Ghi bằng chữ)
Trong đó:
Giá trị thực tế phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp:......... đồng
(Ghi bằng chữ)
Điều 2. Tài sản không đưa
vào cổ phần hóa (tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán):
- Tài sản không cần
dùng:.......... đồng
- Tài sản chờ thanh
lý:............. đồng
Điều 3. Căn cứ vào giá trị
doanh nghiệp được xác định tại Điều 1, Ban cổ phần hóa của doanh nghiệp
thực hiện các công việc tiếp theo để cổ phần hóa.
Điều 4. Giao
cho............. phối hợp với các cơ quan liên quan, doanh nghiệp..... tổ chức
xử lý số tài sản ghi tại Điêu 2 Quyết định này theo Thông tư số 104/1998/TT-BTC
ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề tài chính khi
chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Trong khi chưa xử lý hết số
tài sản nói trên, doanh nghiệp.... có trách nhiệm tiếp tục bảo quản để không xảy
ra mất mát tài sản của Nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày ký. Trong qúa trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
báo cáo về Bộ (UBND) để xem xét giải quyết.
Nơi nhận: Bộ trưởng..... (Chủ
tịch UBND)
- Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp
TW (báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ Tài chính
- Sở chủ quản
- Cục QLDN...
- Lưu:
PHỤ
LỤC SỐ 4
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ CỔ PHẦN BÁN ƯU ĐÃI
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
CỔ PHẦN HÓA
I. Quy ước:
Gọi A là tổng số cổ phần bán |u
đãi cho người lao động trong doanh nghiệp.
Gọi B là tổng giá trị |u đãi cho
người lao động trong doanh nghiệp.
B = A X 30.000 đ
Gọi C là giá trị cho người lao động
nghèo được chậm trả
C = A X 20% X 70.000 đ
Gọi K là mức khống chế tổng giá
trị |u đãi cho người lao động: Theo quy định của
Nghị định 44/CP thì K<= 20%
giá trị vốn Nhà nước tại doanh nghiệp (hoặc <=30% giá trị vốn Nhà nước tại
doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có vốn tự tích lũy trên 40%).
Gọi H là phần vốn Nhà nước còn lại
sau khi lấy tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước trừ đi chi phí cổ phần hóa.
II. Trình tự tính tổng số cổ phần
bán |u đãi cho người lao động
Trước hết tính theo mức tối đa:
Mỗi năm công tác được mua 10 cổ phần theo giá |u đãi:.A = Tổng số năm công tác
X 10 cổ phần
Nếu thỏa mãn đủ điều kiện: B
<= K và B + C <= H thì người lao động được mua cổ phần |u đãi theo mức tối
đa như trên.
Nhưng B > K thì phải tính lại
tổng số cổ phần bán |u đãi cho người lao động theo mức khống chế K
K
A
= ---------------------
30.000
đ
Nếu thỏa mãn điều kiện B + C
<= H thì được căn cứ mức khống chế K để tính tổng số cổ phần bán ưu đãi.
Nhưng nếu không thỏa mãn điều kiện
B + C >H thì tổng số cổ phần bán |u đãi phải tính lại theo H
A
|
=
|
H
|
|
H
|
|
|
Giá
trị ưu đãi
trong
mỗi cổ phần (30.000 đ)
|
+
|
Giá
trị cho người LĐ nghèo chậm trả trong mỗi cổ phần ưu đãi (20%x70.000 đ =
14.000 đ)
|
|
44.000
đ
|
|
|
Cách
tính số cổ phần được mua của 1 năm làm việc cho nhà nước
A
|
|
|
|
|
Tổng
số năm làm việc cho Nhà nước của CBCNV trong DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Cách tính cổ phần mua trả dần
của người lao động nghèo:
A x 20%