Công văn 3097/BGDĐT-KHTC năm 2023 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 (lĩnh vực giáo dục đào tạo) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 3097/BGDĐT-KHTC
Ngày ban hành 26/06/2023
Ngày có hiệu lực 26/06/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Phạm Ngọc Thưởng
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3097/BGDĐT-KHTC
V/v xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH và dự toán NSNN năm 2024 (lĩnh vực giáo dục đào tạo)

Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2023

 

Kính gửi: Các Bộ, cơ quan trung ương
(danh sách kèm theo)

Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương có cơ sở giáo dục đào tạo trực thuộc chỉ đạo đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch năm 2024 của Bộ, cơ quan trung ương về phát triển kinh tế - xã hội (lĩnh vực giáo dục đào tạo) và Dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2024, Kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2024-2026 lĩnh vực giáo dục đào tạo.

Đề nghị Quý Bộ, cơ quan báo cáo theo Đ cương kèm theo (bao gồm các Phụ lục thông tin, số liệu báo cáo), gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo (số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội) và gửi file mm vào email: vukhtc@moet.gov.vn trước ngày 05/7/2023 để tổng hợp báo cáo Kế hoạch phát triển giáo dục năm 2024 và Dự toán NSNN năm 2024, Kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2024-2026 lĩnh vực giáo dục đào tạo.

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
-
Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ (để p/h);

- Lưu: VT, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Ngọc Thưởng

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2024-2026 LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
(khối Bộ, cơ quan trung ương có cơ sở giáo dục đào tạo trực thuộc)
(Kèm theo công văn số 3097/BGDĐT-KHTC ngày 26 tháng 6 năm của Bộ GDĐT)

A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN NĂM 2023, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2021-2023 LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN KTXH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

1. Rà soát mạng lưới cơ sở giáo dục đào tạo thuộc bộ, ngành quản lý: Kết quả, thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng, rà soát, điều chỉnh, triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đào tạo.

2. Quy mô và kết quả tuyển sinh đại học năm 2022, ước thực hiện năm 2023 của các trường thuộc Bộ, ngành quản lý.

3. Phát triển nguồn nhân lực của bộ, ngành; đào tạo theo nhu cầu xã hội; cơ cấu trình độ và ngành nghề đào tạo; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đào tạo; chất lượng giáo dục đào tạo và việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp; về đào tạo, tạo nguồn cán bộ cho vùng có điều kiện kinh tế - xã hội (KTXH) đặc biệt khó khăn; ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, nghiên cứu; hợp tác quốc tế và đào tạo với nước ngoài; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

4. Tình hình phát triển đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục (thuận lợi, khó khăn; thừa, thiếu, cơ cấu, số lượng người làm việc, vị trí việc làm giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục theo khi/ngành và giải pháp khắc phục,..).

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN NĂM 2023 VÀ KẾ HOẠCH 03 NĂM 2021-2023 LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

1. Đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 2023 và Kế hoạch 03 năm 2021-2023 lĩnh vực giáo dục đào tạo

1.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chính sách của Nhà nước và các chính sách đặc thù của bộ, ngành đối với học sinh, sinh viên; chính sách đối với giảng viên; chính sách đối với cơ sở giáo dục đào tạo. Trong đó lưu ý các nội dung sau:

- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề án đã được Quốc hội, Chính phủ phê duyệt thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo như: Đề án ngoại ngữ, các Chương trình mục tiêu mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025,...

- Đánh giá việc thực hiện các chính sách hỗ trợ giáo dục - đào tạo về số đối tượng thụ hưởng và kinh phí chi trả, như: Thực hiện chế độ tài chính đối với học sinh dân tộc nội trú theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT; chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ; chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ; chính sách hỗ trợ học sinh khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học tại các cơ sở giáo dục theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; chính sách hỗ trợ cho học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ; chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ; chính sách dành cho người học theo chế độ cử tuyển theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số; và các chính sách đặc thù liên quan đến người học khác thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương. Trong đó lưu ý: mức học bổng chính sách học sinh dân tộc nội trú theo 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT; mức học bổng học sinh chế độ cử tuyển theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP được quy định tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;....

- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ về thì điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập;

- Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20/12/2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023.

1.2. Đánh giá thực hiện thu (học phí, lệ phí, hoạt động tài chính, thu hoạt động kinh doanh, dịch vụ, liên doanh liên kết và thu sự nghiệp khác), ngân sách chi thường xuyên; định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên/sinh viên công lập; tỷ lệ chi hoạt động giáo dục đào tạo so với tổng chi sự nghiệp giáo dục đào tạo.

1.3. Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công cho lĩnh vực giáo dục đào tạo, đặc biệt là giáo dục đại học do bộ ngành quản lý; khó khăn, thuận lợi; tiến độ thực hiện các công trình, dự án thuộc nguồn vốn bộ, ngành quản lý; đánh giá về các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho giáo dục đào tạo (diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ hoạt động giáo dục đào tạo, trang thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục đào tạo).

1.4. Tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA do ngân sách Trung ương hỗ trợ các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc bộ, ngành quản lý (lưu ý đánh giá mức độ phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành giáo dục và lĩnh vực mà bộ, ngành là cơ quan chủ quản; những thuận lợi, khó khăn, vưng mắc khi áp dụng những quy định mới về quản lý nguồn vn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn vay lại; đề xuất, kiến nghị giải pháp sửa đổi hoặc bổ sung các cơ chế, chính sách hiện hành).

- Tình hình thực hiện các chương trình, dự án, phi dự án viện trợ không hoàn lại (nhng thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình vận động, tiếp nhận, triển khai dự án; đề xuất, kiến nghị giải pháp sửa đổi hoặc bổ sung các cơ chế, chính sách hiện hành).

1.5. Kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục (đánh giá thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và đề xuất sửa đổi hoặc bổ sung chính sách hiện hành). Tình hình thực hiện Nghị quyết 35/2019/NQ-CP và công tác xã hội hóa giáo dục (kết quả huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo; khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị).

2. Đánh giá chung

[...]