Công văn 3078/CTHN-TTKT3 năm 2024 chính sách thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 3078/CTHN-TTKT3
Ngày ban hành 16/01/2024
Ngày có hiệu lực 16/01/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Trần Quang Hưng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3078/CTHN-TTKT3
V/v chính sách thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2024

 

Kính gửi: Các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo

Căn cứ Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN, Luật quản lý thuế và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN, Luật quản lý thuế, Thông báo số 551/TB-VPCP ngày 28/11/2017 của Văn phòng chính phủ, để tiếp tục hỗ trợ các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội cập nhật chính sách thuế qua các thời kỳ và thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN đối với khoản thu từ học phí chính quy và các khoản thu khác theo đúng quy định của pháp luật thuế, Cục Thuế TP Hà Nội tổng hợp một số văn bản hướng dẫn kê khai, nộp thuế gửi các đơn vị, cụ thể như sau:

1- Quy định về thuế Giá trị gia tăng

1.1. Về đối tượng chịu thuế

Tại Điều 3 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội quy định:

“...Điều 3. Đối tượng chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.”

Tại Điều 2 Chương I Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng chịu thuế GTGT:

“...Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”

1.2. Về đối tượng không chịu thuế

Tại Khoản 13, Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội quy định:

“...Điều 5. Đối tượng không chịu thuế

...13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật...”

Tại Khoản 13 Điều 4 Chương I Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hoạt động dạy học, dạy nghề thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT:

...13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.”

1.3. Quy định về nguyên tắc kê khai thuế GTGT:

Căn cứ Khoản 1, Điều 42, Chương IV Luật quản lý số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc Hội quy định:

“Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế

1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.”

1.4. Quy định về tờ khai thuế GTGT

Việc kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản thu từ học phí chính quy tại các cơ sở giáo dục công lập được thực hiện theo các quy định sau:

- Đối với cơ sở giáo dục công lập tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

+ Đối với kỳ tính thuế từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2013: Kê khai theo Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

+ Đối với kỳ tính thuế từ Tháng 1/2014 đến tháng 12/2021 (hoặc Q4/2021): Kê khai theo Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

+ Đối với kỳ tính thuế từ tháng 01/2022 (hoặc Q1/2022) đến nay: Kê khai theo Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Đối với cơ sở giáo dục công lập tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

[...]