Công văn 3033/TCT-KK năm 2019 hướng dẫn nội dung đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 3033/TCT-KK
Ngày ban hành 02/08/2019
Ngày có hiệu lực 02/08/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phi Vân Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3033/TCT-KK
V/v hướng dẫn một số nội dung đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 03/06/2019, Tổng cục Thuế có công văn số 2239/TCT-KK hướng dn quản lý thuế đi với trin khai Chi cục Thuế khu vực.

Tiếp theo công văn số 2239/TCT-KK, Tổng cục Thuế hướng dẫn bổ sung một số nội dung cụ thể như sau:

1. Về hướng dẫn quản lý thuế:

- Sửa đổi, bổ sung các nội dung sau vào điểm 3a mục II công văn số 2239/TCT-KK, cụ thể:

“3a) Thực hiện giải quyết hồ sơ đăng ký thuế để cấp mã sthuế cho NNT (trừ doanh nghiệp, hợp tác xã), h sơ đăng ký đcấp mã sthuế cho người phụ thuộc của cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân, h sơ thay đi thông tin đăng ký thuế không làm thay đi cơ quan thuế quản lý ca NNT (trừ doanh nghiệp, hợp tác xã) theo hướng dn tại Quy trình quản lý đăng ký thuế ban hành kèm theo Quyết định s 329/-TCT ngày 27/3/2014 ca Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, công văn s 5920/TCT-KK ngày 25/12/2017 và công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/03/2019 của Tng cục Thuế. Khi cấp Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo mã sthuế cho NNT, thông tin cơ quan thuế quản lý ghi trên Giy chng nhận ĐKT/Thông báo mã s thuế là tên Chi cục Thuế khu vực.

Đối với hồ sơ thay đổi thông tin địa chtrụ sở ca NNT là tổ chức (trừ hp tác xã), hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh giữa các huyện trong phạm vi địa bàn hành chính thuộc quản lý ca Chi cục Thuế khu vực thì bộ phận “một cửa” thực hiện theo nội dung hướng dn tại Phụ lục 1 công văn này để cập nhật thông tin thay đi của NNT, xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn ca NNT đảm bo chuyn toàn bộ nghĩa vụ thuế, hóa đơn, n chỉ còn tôn từ cơ quan thuế của huyện chuyn đi sang cơ quan thuế ca huyện chuyn đến trên ng dụng và in Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo mã số thuế (thông tin cơ quan thuế quản lý ghi trên Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo mã s thuế là tên Chi cục Thuế khu vực) để trả cho NNT.”

- Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại điểm 2 Mục III công văn 2239/TCT-KK như sau:

2. Đi với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã do Chi cục Thuế khu vực trực tiếp quản lý có thay đổi địa chtrụ sở từ huyện này sang huyện khác trong cùng Chi cục Thuế khu vực:

Cơ quan thuế hướng dẫn NNT nộp hồ sơ thay đổi thông tin không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định tại pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

Hệ thng đăng ký thuế nhận giao dịch thay đổi địa chtrụ sở của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp từ Hệ thng thông tin quốc gia v đăng ký doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau khi nhận giao dịch, Hệ thống đăng ký thuế tự động kiểm tra và cập nhật thông tin thay đổi cho người nộp thuế nếu thông tin thay đổi hợp lệ hoặc trả thông tin li cho Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu thông tin thay đổi không hợp lệ.

Cơ quan thuế kiểm tra thông tin thay đi địa chỉ trụ sở của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã do cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến theo quy trình hưng dẫn ti công văn s 2151/TCT-KK ngày 28/5/2019 ca Tổng cục Thuế và pháp luật về đăng ký hợp tác xã.

Chi cục Thuế khu vực thực hiện theo nội dung hưng dẫn tại Phụ lục I công văn này để cập nhật thông tin thay đi của NNT, xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn của NNT đảm bảo chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế, hóa đơn, ấn chcòn tồn từ cơ quan thuế của huyện chuyển đi sang cơ quan thuế của huyện chuyển đến trên ứng dụng.

2. Về hướng dẫn xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở của NNT tại Phụ lục 1 công văn 2239/TCT-KK:

- Tại Điểm 1 Mục I sửa đổi, bổ sung như sau:

“- Bộ phận Đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực:

+ Căn cứ giao dịch thay đổi địa chtrụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực trên ứng dụng TMS hoc hsơ thay đổi địa chỉ trsở của hợp tác xã do cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến, Bộ phận Đăng ký thuế lập Phiếu đề nghị xử lý theo mẫu s 04/QTr-ĐKT ban hành kèm theo Quy trình quản lý đăng ký thuế gửi các bộ phận chức năng (bộ phận quản lý ấn chỉ, bộ phận kê khai và kế toán thuế, bộ phận quản lý nợ) ngay trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được giao dịch ca cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc ngày nhận được hsơ giấy của cơ quan đăng ký hp tác xã để thông báo cho các bộ phận chức năng biết và thực hiện các công việc quản lý thuế theo quy định. (...)

(iii) Bộ phận đăng ký thuế nhận giao dịch thay đổi thông tin địa chtrụ sở trong cùng Chi cục Thuế khu vực (chuyển nội bộ Chi cục Thuế khu vực) của cơ quan đăng ký kinh doanh (đi với người nộp thuế là doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp), hoặc cập nhật thông tin thay đổi về địa chỉ trụ sở trong cùng Chi cục Thuế khu vực theo hồ sơ của người nộp thuế (trừ doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp) và hồ sơ giấy của cơ quan đăng ký hợp tác xã (đối với hp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã) vào ng dụng TMS sau khi hoàn thành việc nhận mã sthuế vào mã cơ quan thuế huyện chuyển đến.”

- Tại điểm 3 Mục I sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Về xử lý các hồ sơ khác của người nộp thuế nộp cho cơ quan thuế, của cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế nhận giao dịch của cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời gian cơ quan thuế chưa hoàn thành việc giải quyết h sơ thay đi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực:

a) Đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp:

Hệ thống đăng ký thuế vẫn tiếp nhận toàn bộ các giao dịch của cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang nhưng tạm thời chưa kiểm tra, xử lý các giao dịch này vào ứng dụng TMS cho đến khi Chi cục Thuế khu vực hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chtrụ sgiữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực.

b) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:

Cơ quan thuế vẫn tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế (tổ chức khác trừ hp tác xã, hộ kinh doanh, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh) hoặc hồ của cơ quan đăng ký hợp tác xã (đối vi hp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã) nhưng chưa xử lý vào ứng dụng TMS cho đến khi Chi cục Thuế khu vực hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sgiữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực.”

- Tại tiết b điểm 1 Mục II sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Đi với tchức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:

Bước 1: Bộ phận một cửa hoặc bộ phận hành chính văn thư ca Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ thay đi thông tin địa chtrụ sở giữa các huyện thuộc Chi cục Thuế khu vực của người nộp thuế hoặc cơ quan đăng ký hp tác xã.

Bước 2: Cơ quan thuế huyện chuyển đi căn cứ vào hồ sơ ca người nộp thuế hoặc cơ quan đăng ký hp tác xã tại bước 1, thực hiện theo quy trình tại cơ quan thuế huyện chuyển đi hướng dn tại Mục 1 nêu trên và các chức năng ca ứng dụng TMS đ chuyn toàn bộ nghĩa vụ thuế ca người nộp thuế và chuyển cơ quan thuế của mã số thuế có thay đổi thông tin địa ch như sau:.. ”

[...]