Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Ngày 03/06/2019,
Tổng cục Thuế có công văn số 2239/TCT-KK hướng dẫn quản lý
thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực.
Tiếp theo công văn số 2239/TCT-KK, Tổng
cục Thuế hướng dẫn bổ sung một số nội dung cụ thể như sau:
1. Về hướng dẫn
quản lý thuế:
- Sửa đổi, bổ sung
các nội dung sau vào điểm 3a mục II
công văn số 2239/TCT-KK, cụ thể:
“3a) Thực hiện giải quyết hồ sơ
đăng ký thuế để cấp mã số thuế cho NNT (trừ doanh
nghiệp, hợp tác xã), hồ sơ đăng ký để
cấp mã số thuế cho người phụ
thuộc của cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân, hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý của NNT (trừ doanh nghiệp, hợp tác xã) theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý đăng ký thuế ban
hành kèm theo Quyết định số 329/QĐ-TCT ngày 27/3/2014 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế, công văn số 5920/TCT-KK ngày 25/12/2017 và
công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/03/2019 của Tổng cục Thuế. Khi cấp Giấy chứng nhận
ĐKT/Thông báo mã số thuế cho NNT, thông tin cơ quan
thuế quản lý ghi trên Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo mã số thuế là tên Chi cục Thuế khu vực.
Đối với hồ sơ thay đổi thông tin địa
chỉ trụ sở của NNT là tổ
chức (trừ hợp tác xã), hộ gia đình, nhóm cá nhân,
cá nhân kinh doanh giữa các huyện trong phạm vi địa bàn hành chính thuộc quản
lý của Chi cục Thuế khu
vực thì bộ phận “một cửa” thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 1 công văn này để cập nhật thông tin thay đổi của NNT, xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn của
NNT đảm bảo chuyển toàn
bộ nghĩa vụ thuế, hóa đơn, ấn chỉ còn tôn từ cơ quan thuế của huyện chuyển đi
sang cơ quan thuế của
huyện chuyển đến trên ứng dụng và in Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo mã số thuế (thông tin cơ
quan thuế quản lý ghi trên Giấy chứng nhận ĐKT/Thông báo mã số thuế là tên Chi cục Thuế khu vực) để trả
cho NNT.”
- Sửa đổi, bổ sung
hướng dẫn tại điểm 2 Mục III công văn
2239/TCT-KK như sau:
“2. Đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp
tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã do Chi cục Thuế
khu vực trực tiếp quản lý có thay đổi địa chỉ
trụ sở từ huyện này sang huyện khác trong cùng Chi cục Thuế
khu vực:
Cơ quan thuế hướng dẫn NNT nộp hồ
sơ thay đổi thông tin không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý đến cơ quan đăng
ký kinh doanh, cơ
quan đăng ký hợp tác xã theo quy định
tại pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
Hệ thống
đăng ký thuế nhận giao dịch thay đổi địa chỉ
trụ sở của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện
của doanh nghiệp từ Hệ thống thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp
của cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau khi nhận giao dịch, Hệ thống đăng ký thuế tự
động kiểm tra và cập nhật thông tin thay đổi cho người nộp thuế nếu thông tin
thay đổi hợp lệ hoặc trả thông tin lỗi cho Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu
thông tin thay đổi không hợp lệ.
Cơ quan thuế kiểm tra thông tin
thay đổi địa chỉ trụ sở của hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã do
cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến theo quy trình hướng dẫn tại công văn số 2151/TCT-KK ngày 28/5/2019 của Tổng
cục Thuế và pháp luật về đăng ký hợp tác xã.
Chi cục Thuế khu vực thực hiện
theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục I công văn này
để cập nhật thông tin thay đổi của NNT, xử lý nghĩa
vụ thuế, hóa đơn của NNT đảm bảo chuyển toàn bộ
nghĩa vụ thuế, hóa đơn, ấn chỉ còn tồn từ cơ quan
thuế của huyện chuyển đi sang cơ quan thuế của huyện chuyển đến trên ứng dụng.”
2. Về hướng dẫn xử
lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở của NNT tại Phụ lục 1 công văn 2239/TCT-KK:
- Tại Điểm 1 Mục I sửa đổi, bổ
sung như sau:
“- Bộ phận Đăng ký thuế của Chi cục Thuế khu vực:
+ Căn cứ giao dịch thay đổi địa chỉ
trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực trên
ứng dụng TMS hoặc hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở của hợp
tác xã do cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến, Bộ phận Đăng ký thuế lập Phiếu đề nghị xử lý theo mẫu số 04/QTr-ĐKT
ban hành kèm theo Quy trình quản lý đăng ký thuế gửi
các bộ phận chức năng (bộ phận quản lý ấn chỉ, bộ phận kê khai và kế toán thuế,
bộ phận quản lý nợ) ngay trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được giao dịch của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc ngày
nhận được hồ sơ giấy của cơ quan đăng
ký hợp tác xã để thông báo cho các bộ phận chức năng biết
và thực hiện các công việc quản lý thuế theo quy định.
(...)
(iii) Bộ phận đăng ký thuế nhận giao dịch thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở trong cùng Chi cục Thuế khu vực (chuyển nội bộ Chi cục Thuế khu
vực) của cơ quan đăng ký kinh doanh (đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp), hoặc cập nhật thông tin thay
đổi về địa chỉ trụ sở trong cùng Chi cục Thuế khu vực theo hồ sơ của người nộp
thuế (trừ doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện
của doanh nghiệp) và hồ sơ giấy của cơ quan đăng ký hợp tác xã (đối với hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã) vào ứng dụng TMS sau khi hoàn thành việc nhận mã số thuế vào mã cơ quan thuế huyện chuyển đến.”
- Tại điểm 3 Mục I sửa đổi, bổ
sung như sau:
“3. Về
xử lý các hồ sơ khác của người nộp thuế nộp cho cơ quan thuế, của cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi cơ quan thuế
hoặc cơ quan thuế nhận giao dịch của cơ quan
đăng ký kinh doanh trong thời gian cơ quan thuế chưa
hoàn thành việc giải quyết hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực:
a) Đối với doanh nghiệp, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
Hệ thống đăng ký
thuế vẫn tiếp nhận toàn bộ các giao dịch của cơ quan đăng
ký kinh doanh truyền sang nhưng tạm thời chưa kiểm tra, xử lý các giao dịch này
vào ứng dụng TMS cho đến khi Chi cục Thuế khu vực hoàn thành việc xử lý hồ sơ
thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện
trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
b) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh,
nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
Cơ quan thuế vẫn tiếp nhận hồ sơ của
người nộp thuế (tổ chức khác trừ hợp tác
xã, hộ kinh doanh, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh) hoặc hồ sơ của cơ quan đăng ký hợp tác xã (đối với hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã) nhưng chưa xử lý vào ứng dụng TMS cho đến khi Chi cục Thuế khu vực
hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa
các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực.”
- Tại tiết b điểm 1 Mục II sửa đổi,
bổ sung như sau:
“b) Đối
với tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
Bước 1:
Bộ phận một cửa hoặc bộ phận hành chính văn thư của Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở giữa các huyện
thuộc Chi cục Thuế khu vực của người nộp thuế hoặc
cơ quan đăng ký hợp tác xã.
Bước 2: Cơ quan thuế huyện chuyển
đi căn cứ vào hồ sơ của người nộp thuế hoặc cơ quan đăng ký hợp tác xã tại bước 1, thực hiện theo quy
trình tại cơ quan thuế huyện chuyển đi hướng dẫn tại Mục 1 nêu trên và các chức năng của ứng dụng TMS để chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
và chuyển cơ quan thuế của mã số thuế có thay đổi thông tin địa chỉ như sau:.. ”
3. Về hướng dẫn
bàn giao:
Bổ sung làm rõ cách lập một số mẫu biểu
bàn giao (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm), một số nội dung chú ý:
- Danh sách chứng từ thiếu thông tin
chờ xử lý, sửa thành kết xuất trên ứng dụng, bỏ lập thủ
công Mẫu số 3g/KKKTT-TCT.
- Danh sách chứng từ điện tử dã hạch
toán, sửa thành kết xuất trên ứng dụng, bỏ lập thủ công Mẫu
số 3h/KKKTT-TCT.
- Báo cáo kế toán thu NSNN (tổng hợp,
chi tiết): bỏ mẫu BC2, bổ sung kết xuất mẫu BC3B, BC4.
- Bỏ mẫu số thứ
tự 19, 22 mục III, số thứ tự 28 mục IV, số
thứ tự 23 mục V, Phụ lục 2 do đã có các mẫu tương tự.
- Bổ sung mẫu biểu
bàn giao dữ liệu tại ứng dụng QLTB-NĐ (mẫu số thứ tự 31 đến
36 Mục IV Phụ lục 1 công văn này).
- Bổ sung hướng dẫn chi tiết cách kết
xuất Danh sách MST đã phân công cán bộ quản lý nợ và Danh sách MST chưa phân
công cán bộ quản lý nợ.
Tổng cục Thuế
đề nghị Cục Thuế chủ động nghiên cứu, hướng dẫn các Chi cục Thuế
trong kế hoạch sắp xếp, hợp nhất thực hiện. Trường hợp có vướng mắc phát sinh
báo cáo về Tổng cục Thuế thông qua Bộ phận thường trực triển khai Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hợp nhất Chi cục Thuế tại
Thông báo số 297/TB-TCT ngày 22/7/2019 của Tổng cục Thuế./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để báo
cáo);
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối
hợp thực hiện);
- Các Vụ/ đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế (để biết và thực hiện);
- Lưu: VT, KX (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phi Vân Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG CÁCH LẬP MỘT SỐ MẪU BIỂU
BÀN GIAO CÔNG TÁC THUẾ
(Đính kèm công văn số 3033/TCT-KK
ngày 02/8/2019 của Tổng cục Thuế)
STT
(Tại CV 2239)
|
Tên mẫu biểu
|
Kí hiệu mẫu biểu
|
Cách lập
|
III
|
Công tác đăng ký thuế, khai thuế, kế toán thuế, hoàn thuế,
miễn giảm thuế
|
2
|
Danh sách MST của
người phụ thuộc
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất trên ứng
dụng tại chức năng 2.7.2 Tra cứu thông tin người phụ thuộc
|
3
|
Danh sách MST vãng lai
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng dụng
TMS tại chức năng 2.2.11 Tra cứu NNT vãng lai
Lưu ý: Tham số loại người nộp
thuế đã lựa chọn từ 0100 đến 0900.
|
10
|
Danh sách hồ sơ
tồn trên trục đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS
- Tại chức năng
ZTC_SEARCH_FORM - 3.2.3.3 Nhật ký nhận file qua TTT (Từ ngày
01.10.2017), tham số tra cứu:
+ Trạng thái:
01, 02, 03, 4B, 5B, 5C, 5D, 5G.
+ Ngày nhận: Từ
01/10/2017 đến thời điểm bàn giao.
- Tại chức năng
ZTC_EBS_RETURN - 3.2.3.2 Nhật ký nhận file (Hồ sơ Hoàn,
lcanhan, Khoán, PNN, ĐKT),
tham số tra cứu:
+ Trạng thái:
01, 02, 03, 05, 5B, 5C, 5D, 07, 7B, 7C, 7D, 10, 12, 14.
+ Ngày nhận: Từ
Null đến thời điểm bàn giao.
|
12
|
Danh sách chứng
từ thiếu thông tin chờ xử lý
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng dụng
TMS tại chức năng 8.9.1.4 Danh sách chứng từ, chọn mã số thuế của Tài khoản quản lý khoản thu thiếu
thông tin chờ xử lý của cơ quan thuế (Tài khoản loại 1) được hướng dẫn tại công
văn 4798/TCT-KK ngày 30/11/2018 của Tổng cục Thuế.
|
13
|
Danh sách chứng
từ
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng 8.9.1. 4 Danh sách chứng từ
- Danh sách chứng
từ hạch toán chưa thành công:
+ Trạng thái:
khác 5
+ Ngày hạch
toán: Null.
- Danh sách chứng
từ hạch toán thành công:
+ Trạng thái: 5
+ Ngày hạch
toán: thuộc tháng đang mở sổ.
|
16
|
Danh sách dữ liệu
về xử
lý chứng từ: Quyết định/Văn bản/Kết luận, Lệnh Hoàn (Tra cứu chức năng trên QĐ,
filter số lệnh hoàn), Quyết định điều chỉnh nội bộ (DP,..)
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
- Kết xuất từ ứng dụng
TMS tại chức năng RFKKO1 - 4.1. 3 Tra cứu quyết định/ văn bản/kết luận/
kiến nghị đến thời điểm bàn giao
theo điều kiện:
+ Loại Quyết định:
Tất cả
+ Ngày hạch
toán: chỉ kết xuất danh sách quyết định được hạch toán vào kỳ mở sổ hiện tại.
- Trường hợp
tra cứu Quyết định Hoàn: kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_SCH_REFUND_BPS -
6. 2 Tra cứu hồ sơ/ Quyết định hoàn theo điều kiện:
+ Trạng thái hồ
sơ hoàn: Đã lựa chọn và loại bỏ các trạng thái 1, 3, 6, 7, 12.
+ Ngày Quyết định:
chỉ kết xuất danh sách quyết định được hạch toán vào kỳ mở sổ hiện tại.
- Trường hợp
tra cứu phiếu điều chỉnh nội bộ: kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_FPO4 -
8.9.1. 2 Danh sách giao dịch sổ chi tiết theo điều kiện:
+ Ngày hạch
toán: từ ngày đầu tiên của kỳ mở sổ hiện tại đến ngày bàn giao.
|
17
|
Sổ theo dõi thu
nộp (tổng hợp, chi tiết) S1/KTT
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_COL_PRT-8.5.2 Sổ thu nộp
Thời điểm: kỳ mở sổ hiện tại.
|
18
|
Báo cáo kế toán
thu NSNN (tổng hợp, chi tiết): BC3A, BC3B, BC4, BC5, BC7, BC10.
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại các chức năng 8.9.1 Báo cáo giao dịch sổ chi tiết, 8.9.2 Báo cáo kế
toán thuế
Lưu ý: Kết xuất
kỳ mở sổ hiện tại. Riêng Mẫu BC3B kết xuất kỳ báo cáo năm trước (ví dụ 2018) và kỳ chốt báo cáo: là kỳ
mở sổ
hiện tại.
|
20
|
Danh sách chi
tiết hồ sơ hoàn thuế cơ quan thuế đã tiếp nhận nhưng chưa thực hiện
chi hoàn (bao gồm hồ sơ hoàn GTGT, hồ sơ hoàn thuế nộp thừa)
|
Mẫu 09a/Qtr-HT;
09b/QTr-HT theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK
ngày 12/8/2014 (với các hồ sơ chưa thực hiện chi hoàn)
|
Thủ công, tổng hợp từ kỳ:
tháng 01/2019 đến tháng có ngày bàn giao.
|
21
|
Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế
|
Mẫu 10/Qtr - HT
theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số
3228/TCT-KK ngày 12/8/2014
|
Thủ công, tổng hợp từ kỳ:
tháng 01/2019 đến tháng có ngày bàn giao.
|
23
|
Hồ sơ hoàn thuế
tồn
trên trục truyền tin đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất trên ứng
dụng TMS tại chức năng 3.2.3.2. Nhật ký nhận
file (Hồ sơ hoàn, lcanhan, Khoán, PNN, ĐKT), tham số tra cứu:
- Trạng thái: tất
cả các trạng thái trừ 4E, 06, 6A, 6B, 6E, 7E
- Mã tờ khai: 384 -
01/DNHT
- Mã tờ khai: 428
- Hồ sơ bổ sung đề nghị hoàn thuế, loại bỏ trạng thái 4A (nếu có).
- Ngày nhận: từ
ngày Null đến ngày bàn giao.
|
IV
|
Quản
lý lệ phí trước bạ ô tô, xe máy; hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ
tài chính đối với các khoản thu từ đất; hồ sơ của cá nhân kinh doanh; hồ sơ
liên quan đến ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
|
3
|
Hồ sơ ĐKT tạm
nghỉ kinh doanh/ ngừng hoạt động
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BP - 2.9.1 Danh bạ NNT
- Danh sách MST
đang
tạm nghỉ kinh doanh: chọn tham số in
+ Trạng thái ĐKT tổ chức: 05 - NNT
tạm ngừng KD có thời hạn
+ Loại người nộp
thuế : 0300, 0310.
- Danh sách MST
ngừng hoạt động:
+ Trạng thái
ĐKT tổ chức 01, 03, 06
+ Loại người nộp
thuế: 0300, 0310.
|
4
|
Danh bạ quản lý
CNKD in đến thời điểm chốt dữ liệu.
Loại danh sách:
01-1/QTr-CNKD
Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh trong năm
01-1/QTr-CNKD Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh lũy kế
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_DB_HOKD - 3.2.1. 4 In danh sách dự kiến, niêm
yết công khai (Áp dụng từ năm 2015), lưu ý tra cứu theo tháng có chứa ngày bàn giao dữ liệu và ký khóa sổ gần nhất (ví dụ
ngày bàn giao là 3/8 thì in 3 kỳ: tháng 6, 7, 8/2019).
|
5
|
Danh sách cá
nhân ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm có thông báo được miễn, giảm thuế mẫu
04-3/QTr-CNDK
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_DB_HOKD - 3.2.1. 4 In danh sách dự kiến, niêm yết
công khai (Áp dụng từ năm 2015) đến thời điểm chốt
dữ liệu.
Lưu ý: tham số tra cứu là kỳ mở số hiện tại.
|
6
|
Số liệu số phát
sinh hộ khoán
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RET_REP02 - 3.2.1. 7 In sổ bộ
phát sinh hộ khoản đến thời điểm
chốt dữ liệu.
Lưu ý: tham số
tra cứu là kỳ mở sổ hiện tại.
|
7
|
Số liệu sổ bộ hộ
khoán
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RET_REP01 - 3.2.1. 8 In sổ bộ hộ khoán
đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: tham số
tra cứu là năm thực hiện bàn giao.
|
8
|
Danh sách công
khai thông tin hộ khoán
|
Mẩu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TRACUU_DSCK - 3.2.1.11.2 Tra
cứu/Duyệt danh sách công khai thông tin đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: tham số tra cứu là kỳ
mở sổ hiện tại.
|
9
|
Danh sách NNT
ngừng nghỉ KD nhưng không thông báo
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
Kết xuất từ ứng dụng
TMS tại chức năng ZTC_NGUNG_TD_NVT - 3.2.1.16 Ngừng theo dõi NVT đối với
CNKD ngừng/nghỉ KD không thông báo đến
thời điểm chốt dữ liệu.
- Kỳ xét ngừng
từ: 1901
- Kỳ xét ngừng
đến: 19MM với MM là tháng chứa ngày bàn giao.
Lưu ý: đối với các CQT
hợp nhất sau năm 2019 thì từ kỳ đến kỳ lấy theo năm thực hiện hợp nhất.
|
10
|
Danh sách Tờ
khai khoán ở trạng thái: tờ khai, dự kiến, quyết định tại thời điểm chốt dữ liệu
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RET_SEARCH_TMS - 3.2.6 Tra cứu tờ khai đến thời điểm chốt dữ liệu.
- Mẫu tờ khai: 0105
- Trạng thái:
01, 03, 08, 09, 9A, 9B, 9C, 9D, 9E, 9F, 9G, 9H, 9K, 11
- Kỳ tính thuế
lấy theo năm thực hiện hợp nhất.
|
11
|
Danh sách các
quyết định miễn, giảm thuế do ngừng/nghỉ kinh doanh
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_TCUU_MGIAM - 5.3 Tra cứu quyết định miễn giảm
đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: Đa lựa chọn
các trạng thái 00, 03, 04, tại màn hình kết quả tra cứu lọc các trường hợp miễn
giảm 10, 20.
|
12
|
Danh sách các
quyết định miễn, giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_TCUU_MGIAM - 5.3 Tra cứu quyết định miễn giảm đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: Đa lựa
chọn các trạng thái 00, 03, 04, tại màn hình kết quả tra cứu lọc các trường hợp miễn giảm 11,
21.
|
13
|
Danh sách cá
nhân cho thuê tài sản trong năm: Loại BC 01/QTr-TTS
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng dụng
TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo
cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
14
|
Danh sách cá nhân
cho TTS dự kiến phải nộp HSKT: Loại BC 02/QTr-TTS
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo
cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
15
|
Danh sách rủi
ro đối với hoạt động cho TTS: Loại BC 03/QTr-TTS
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo cáo
là năm thực hiện bàn giao.
|
16
|
Sổ theo dõi tình
hình đôn đốc khai thuế: Loại BC 04/QTr-TTS
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu. Lưu ý: kỳ báo cáo là
năm thực hiện bàn giao.
|
17
|
Danh sách ngừng
theo dõi hợp đồng
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng IMS tại chức năng ZTC_NGUNG_TDHD - 3.2.I1. 2 Tra cứu/Ngừng theo dõi hợp đồng
thuê tài sản đến thời điểm chốt
dữ liệu theo điều kiện Trạng thái hợp đồng:
01 Hợp đồng khai lần
đầu
02 Hợp đồng đã
khai có thay đổi
03 Hợp đồng đã
khai không thay đổi
04 Hợp đồng ngừng
theo dõi
Lưu ý: Mã số
thuế: *
|
18
|
Danh sách cá
nhân cho TTS đã có tờ khai TTS nhưng không có bảng kê
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_TS_KBK -3.2.I1. 3 Tra
cứu danh sách CN cho TTS đã có tờ khai TTS nhưng không có bảng kê
đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo cáo là
năm thực hiện bàn giao.
|
22
|
Sổ phát sinh
PNN
- Mã mẫu
TEMR12.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho cá nhân, hộ gia đình
- Mã mẫu
TEMP13.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho dành cho tổ chức
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_SOPS_PNN - 3.2.7. 2 In sổ phát sinh PNN
Lưu ý: kỳ báo
cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
23
|
Sổ theo dõi thu nộp
PNN
- Mã mẫu:
ARTPNN-CN Sổ theo dõi thu nộp PNN (cá nhân)
- Mã mẫu:
ARTPNN-TC Sổ theo dõi thu nộp PNN (tổ chức)
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_COL_RPT_AGR - 8.5.3 In sổ thu
nộp PNN đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: chọn kỳ
khóa sổ gần nhất và kỳ mở sổ hiện tại.
|
24
|
Sổ nợ PNN
- Mã mẫu
DEBPNN10TH Sổ nợ PNN tổng hợp
- Mã mẫu
DEBTPNN10 Sổ nợ PNN chi tiết
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_PNN_CR10 - 9.9.2.4 Sổ nợ PNN đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: chọn kỳ
khóa sổ gần nhất và kỳ mở sổ hiện tại.
|
25
|
Danh sách tờ
khai PNN đã lập bộ của năm
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng dụng TMS
tại chức năng ZTC_KETXUAT_PNN - 3.2.7. 7 Kết xuất dữ liệu tờ khai đã chuyển
sang chu kỳ mới ra Excel đến thời điểm chốt dữ
liệu.
Lưu ý:
+ Kỳ thuế: Năm
thực hiện bàn giao.
+ Mẫu tờ khai: Chọn
theo mẫu tờ khai (0047, 0048)
|
26
|
Danh sách NNT
có tổng số thuế PNN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_MG_PNN_RPT - 5.4 DS NNT có tổng số
thuế PN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: chọn kỳ
báo cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
31
|
Sổ phát sinh theo hồ sơ nhà đất
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
- Kết xuất trên
ứng dụng
QLTB-NĐ tại chức năng: “Báo cáo\Xem và kết xuất sổ”
- Thời gian kết
xuất: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày bàn giao.
Lưu ý: Hiện nay
ứng dụng đang chỉ cho phép in sổ từng tháng. Để hỗ trợ kết xuất nhanh dữ liệu,
cơ quan thuế vào đường dẫn sau để thực hiện kết xuất 3 tháng/ lần:
http://lptb.tct.vn//report/reportviewerwithparams?type=1&li mit=0.
|
32
|
Sổ theo dõi thu nộp theo hồ sơ nhà đất
|
33
|
Sổ theo dõi ghi nợ
LPTB
|
34
|
Sổ theo dõi ghi nợ
tiền sử dụng đất
|
35
|
Sổ theo dõi phát sinh,
thu nộp LPTB phương tiện
|
36
|
Sổ theo dõi phát sinh,
thu nộp TNCN phương tiện
|
V
|
Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
|
9
|
Báo cáo tình
hình tiền thuê nợ
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR 13- 9.9.1.4.1 Báo cáo tình
hình tiền thuê nợ (Mẫu 05/QLN)
theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
15
|
Sổ tổng hợp theo dõi
tiền thuế nợ dành cho NNT là DNL
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng dụng
TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR15_DNL - 9.9.1.12 Sổ
tổng hợp theo dõi tiền thuê nợ
dành cho NNT là DNL (Mẫu 09/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
18
|
Danh sách Quyết
định cưỡng chế đã ban hành
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng
ZTC_TRACUU_QDCC -
9.4. 8 Tra cứu nhật ký các biện pháp cưỡng chế theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Trạng thái:
01 - Đã ban hành
|
20
|
Danh sách thông
báo cưỡng chế đang xử lý
|
Mẫu biểu trên ứng dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng
ZTC_TRACUU_QDCC -
9.4. 8 Tra cứu nhật ký các biện pháp cưỡng chế theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Trạng thái:
00 - Đã tạo
|
21
|
Danh sách MST
đã phân công cán bộ quản lý nợ
|
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng
ZTC_ASSIGN_JUSERS -
9.3.6 Phân công cán bộ quản lý nợ, tham số tra cứu:
- Trạng thái
phân công: đã phân công
- Mẫu thông báo:
theo danh sách kết xuất từ ứng dụng
|
22
|
Danh sách MST
chưa phân công cán bộ quản lý nợ
|
|
Kết xuất từ ứng dụng
TMS tại chức năng ZTC_ASSIGN_USERS- 9.3.6 Phân công cán bộ quản
lý nợ, tham số
tra cứu:
- Trạng thái
phân công: chưa phân công
- Mẫu thông báo:
theo danh sách kết xuất từ ứng dụng
|