Công văn 2917/HQTPHCM-GSQL năm 2023 về cung cấp mã CAS hóa chất thể hiện trên MSDS cho tờ khai nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 2917/HQTPHCM-GSQL
Ngày ban hành 12/10/2023
Ngày có hiệu lực 12/10/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Vương Tuấn Nam
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2917/HQTPHCM-GSQL
V/v cung cấp mã CAS hóa chất thể hiện trên MSDS cho tờ khai nhập khẩu

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty TNHH ………….
(Địa ch: Tòa nhà Vincom Center, ……………. Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh)

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh nhn được Công văn số 250923/CAS/EVN ngày 25/9/2023 của Công ty TNHH ………….. về việc vướng mc cung cấp mã CAS hóa chất thể hiện trên MSDS cho t khai nhập khẩu. Liên quan đến vn đề nêu trên, Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:

Đề nghị Quý Công ty nghiên cứu các văn bản sau:

1. Về thông tin bảo mt của doanh nghiệp:

Tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định vthông tin bo mật như sau:

“1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:

a) Tên và s lượng hóa chất được sản xut, nhập khẩu, kinh doanh;

b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại”.

Tại Điều 51 Luật hóa cht quy định sử dụng thông tin bảo mật, theo đó:

“1. Cơ quan, người tiếp nhn khai báo, đăng ký, báo cáo hóa chất có trách nhiệm cung cp thông tin bo mật quy định tại Điều 50 của Luật này khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Cơ quan, người tiếp nhận khai báo, đăng ký, báo cáo hóa cht có trách nhiệm giữ bí mật thông tin bo mật theo quy định của pháp luật”.

2. Về việc nộp bổ sung tài liệu kỹ thuật, cung cp đầy đủ thông tin về hóa chất nhập khu bao gồm tên, số CAS và tỷ lệ hàm lưng:

Tại điểm b.3 khoản 1 Điều 24 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục kim tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế khi kiểm tra h sơ hải quan như sau:

b.3) Trường hợp phát hiện thông tin khai báo về tên hàng, mô tả hàng hóa chưa phù hợp với mã s hàng hóa, hoặc sai lệch gia các thông tin trên chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan và thông tin khai trên tờ khai hi quan nhưng chưa đủ căn cứ để xác định tên hàng, mã s hàng hóa, mức thuế thì yêu cầu người khai hải quan np bổ sung tài liệu kỹ thuật hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa hoc bản phân tích thành phn sản phẩm.

Qua kiểm tra các chứng từ nộp bổ sung, nếu cơ quan hải quan có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế thì hướng dẫn người khai hi quan khai bổ sung như quy định tại đim b.2 khon này. Trưng hợp người khai hải quan không nộp được chng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kim tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ s để xác định tên hàng, mã s hàng hóa, mức thuế thì thực hiện lấy mẫu phân tích, giám định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra cht lượng, kim tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hi quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo khon 2 Điều này.”

Như vy, cơ quan Hải quan có quyền yêu cầu ngưi khai hi quan nộp bổ sung tài liệu kỹ thuật khi phát hiện thông tin khai báo về tên hãng, mô t hàng hóa chưa phù hợp với mã số hàng hóa, hoặc sai lệch gia các thông tin trên chứng từ thuộc bộ h sơ hải quan và thông tin khai trên t khai hải quan nhưng chưa đủ căn cứ để xác định tên hàng, mã s hàng hóa, mức thuế.

Căn cứ Điu 26 Lut Hải quan ngày 23/6/2014: Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu k thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khu, nhập khu để xác định tên gọi, mã s của hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhp khẩu Việt Nam;

Căn c Khoản 2, Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ: Việc phân loại hàng hóa căn cứ vào h sơ hải quan, tài liệu k thuật và các thông tin v thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra cht lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/02/2021 sa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ Tài chính v việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, thì:

Thông tin về thành phần của hàng hóa là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến việc phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu.

Cục Hi quan TP. Hồ Chí Minh trả lời đ Quý Công ty được biết. Trường hợp phát sinh vướng mắc khi làm thủ tục hi quan. Công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký t khai để được hướng dẫn cụ thể.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b
áo cáo);
-
Các Phó Cục trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, GSQL.
Hạnh (02).

TL. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG

GIÁM SÁT QUẢN LÝ VỀ HẢI QUAN




Vươ
ng Tuấn Nam