BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM
NGOÀI NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
29/QHTVLNN-BĐH
V/v Cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng
nhận tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2008
|
Kính gửi:
|
-
Các Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài,
- Tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài,
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Căn cứ Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính
Phủ, về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước;
Căn cứ Điểm a, Khoản 3, Mục I, Thông tư Liên tịch số
11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Bộ Tài chính, hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước;
Ban Điều hành Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước hướng dẫn việc cấp, quản
lý và sử dụng Giấy chứng nhận tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (sau đây
gọi tắt là Giấy chứng nhận) như sau:
1. Giấy chứng nhận do Ban Điều hành Quỹ in theo mẫu quy định tại phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC và được sử dụng
thống nhất cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và hợp đồng cá nhân đăng ký qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Giấy chứng nhận có 1 liên, gồm hai phần: phần cuống giấy chứng nhận và phần
Giấy chứng nhận;
- Phần cuống: là phần được ghi “Giấy chứng nhận tham gia Quỹ” được lưu
tại doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phần Giấy chứng nhận: là phần được ghi “Giấy chứng nhận tham gia Quỹ
hỗ trợ việc làm ngoài nước” được cấp cho người lao động.
Giấy chứng nhận tham gia Quỹ được đóng thành quyển, mỗi quyển có 50 Giấy
chứng nhận.
2. Giấy chứng nhận do Ban Điều hành Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước thống
nhất in, phát hành trong phạm vi cả nước và được cấp cho các doanh nghiệp, các
tổ chức, cá nhân, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để cấp cho người lao
động khi người lao động đóng tiền tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
Các đơn vị được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm quản lý và sử dụng
Giấy chứng nhận theo đúng quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2008/TTLT-
BLĐTBXH-BTC và theo hướng dẫn tại Công văn này. Nghiêm cấm việc sử dụng Giấy chứng
nhận sai mục đích.
3. Giấy chứng nhận được sử dụng để cấp cho người lao động khi người lao
động đóng tiền tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước. Mỗi một lao động chỉ được
cấp 1 Giấy chứng nhận cho 1 lần đóng tiền tham gia Quỹ/1 hợp đồng (kể cả thời
gian gia hạn).
Các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chỉ được cấp Giấy chứng nhận cho người lao động khi người lao động đã nộp đủ tiền
đóng góp tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
4. Việc ghi các thông tin trên Giấy chứng nhận sẽ do các doanh nghiệp,
tổ chức sự nghiệp, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ghi trực tiếp sau
khi người lao động đã nộp tiền tham gia Quỹ. Các thông tin trên Giấy chứng nhận
phải được ghi đầy đủ trước khi cấp Giấy chứng nhận cho người lao động.
Để thống nhất việc ghi thông tin trên Giấy chứng nhận, Ban Điều hành
quy định một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận như sau:
4.1. Số Giấy chứng nhận
Cấu trúc số Giấy chứng nhận gồm có: 10 số, cụ thể:
- 3 số đầu là số mã doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Số mã số này được đánh cố định cho từng doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và được quy định tại Phụ
lục 1.
- 02 số tiếp theo là 2 số cuối của năm người lao động đi làm việc
ở nước ngoài. Hai số này sẽ thay đổi theo từng năm. Ví dụ: năm 2008 là số 08,
năm 2009 là số 09.
- 05 số tiếp theo là số thứ tự lao động đi làm việc ở nước ngoài
trong năm. Được đánh theo số tự nhiên liên tục từ 00001 đến 99999, theo danh
sách lao động nộp tiền đóng góp Quỹ của đơn vị. Số này được đánh lại từ 00001
khi sang năm sau. Ví dụ: hết năm 2008, chuyển sang năm 2009 thì người lao động
đầu tiên đi làm việc ở nước ngoài của đơn vị trong năm 2009, sẽ được đánh số
là: 00001.
Ví dụ: Một doanh nghiệp có mã số là 001, lao động đi làm việc ở nước
ngoài trong tháng 8/2008, có số thứ tự theo danh sách nộp tiền đóng góp Quỹ là
00123 thì giấy chứng nhận được đánh số: Số GCN: 0010800123
4.2. Địa chỉ ở Việt Nam. Ghi rõ xã (phường), quận (huyện, thành phố), tỉnh
(thành phố) theo địa chỉ ghi trong Sổ Hộ khẩu của người lao động trước khi đi
làm việc ở nước ngoài.
4.3. Ngày, tháng, năm. Ghi ngày tháng năm người lao động nộp tiền đóng
góp Quỹ.
Trường hợp viết hỏng Giấy chứng nhận, các đơn vị phải gạch chéo trên tờ
Giấy chứng nhận viết hỏng đó và gửi lại Quỹ bản viết hỏng.
5. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận
Khi các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận:
- Lần đầu: có công văn xin cấp Giấy chứng nhận, ghi rõ số lượng xin cấp
và đề nghị Ban Điều hành duyệt. Số lượng xin cấp phải phù hợp với số lao động dự kiến xuất cảnh của quý, năm.
- Lần thứ 2 trở đi: Có công văn xin cấp và phải báo cáo rõ việc sử dụng
số lượng Giấy chứng nhận đã cấp đợt trước. Số đã sử dụng, số viết hỏng, số chưa
sử dụng.
Do Giấy chứng nhận được đóng thành quyển, mỗi quyển có 50 Giấy chứng nhận,
nên việc xin cấp giấy chứng nhận mỗi lần tối thiểu là 50 Giấy, nếu nhiều hơn 50
Giấy thì phải là bội số của 50.
6. Báo cáo việc sử dụng Giấy chứng nhận hàng năm
Chậm nhất là cuối tháng 1 năm sau, các đơn vị sử dụng Giấy chứng nhận
phải thực hiện việc báo cáo tình hình quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận năm
trước với Quỹ. (Báo cáo việc sử dụng Giấy
chứng nhận theo Phụ lục số 2).
Trên đây là một số nội dung liên quan tới việc cấp, quản lý và sử dụng
Giấy chứng nhận tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước, Quỹ hướng dẫn để các
đơn vị biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, có vấn đề gì chưa rõ, các
đơn vị phản ánh về Ban điều hành để được giải đáp theo số điện thoại 04.8245430
hoặc 04.8249517 - Máy lẻ 505, 506 để được hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Nguyễn Thanh Hòa (để b/c),
- Vụ Kế hoạch - Tài chính Bộ LĐTBXH,
- Ban điều hành Quỹ,
- Phòng KHTC, QLLĐ, T.Tra Cục QLLĐNN,
- Lưu VT, Quỹ HTVLNN.
|
TRƯỞNG BAN ĐIỀU HÀNH
Nguyễn Ngọc Quỳnh
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH MÃ SỐ DÙNG ĐỂ GHI GIẤY CHỨNG NHẬN CỦA
DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Công văn số 29/QHTVLNN-BĐH ngày 28 tháng 8 năm 2008 của
Ban Điều hành Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước)
STT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
|
TÊN VIẾT TẮT
|
MÃ SỐ GHI GIẤY CHỨNG NHẬN
|
1
|
Công
ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế
|
AIC.,
JSC
|
001
|
2
|
Công
ty cổ phần Dịch vụ & Thương mại hàng không
|
AIRSECO.,
JSC
|
002
|
3
|
Công
ty cổ phần cung ứng dịch vụ Hàng Không
|
AIRSERCO
|
003
|
4
|
Công
ty cổ phần Cung ứng&Xuất nhập khẩu Hàng không
|
ALSIMEXCO.,
JSC
|
004
|
5
|
Công
ty cổ phần Xuất khẩu Thủy sản 2 Quảng
Ninh
|
AQUAPEXCO
|
005
|
6
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Bạch Đằng
|
BADIMEXCO
|
006
|
7
|
Công
ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bắc Ninh
|
BANICO
JSCO
|
007
|
8
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thái Nguyên
|
BATIMEX
|
008
|
9
|
Công
ty Mỹ thuật Trung ương
|
CEFINAR.CO
|
009
|
10
|
Công
ty cổ phần thương mại Châu Hưng
|
CHAU
HUNG JSC
|
010
|
11
|
Công
ty cổ phần Dịch vụ Hợp tác quốc tế
|
CICS.
JSC
|
011
|
12
|
Tổng
công ty Xây dựng Công trình giao thông 4
|
CIENCO
4
|
012
|
13
|
Tổng
công ty Xây dựng công trình giao thông 8
|
CIENCO
8
|
013
|
14
|
Tổng
công ty xây dựng công trình giao thông 1
|
CIENCO
NO-1
|
014
|
15
|
Công
ty cổ phần Hợp tác Kinh tế
|
COECCO
|
015
|
16
|
Công
ty Xuất khẩu lao động và Thương mại Du lịch
|
COLECTO
|
016
|
17
|
Tổng
công ty Cơ khí xây dựng
|
COMA
|
017
|
18
|
Tổng
công ty cổ phần đầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam
|
CONSTREXIM
HOLDINGS
|
018
|
19
|
Công
ty cổ phần Đầu tư và Thương mại
|
CONSTREXIM-TM
|
019
|
20
|
Công
ty TNHH một thành viên Dịch vụ Thương mại & Xuất khẩu lao động Trường Sơn
|
COOPIMEX
|
020
|
21
|
Công
ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu xây dựng Cosevco
|
COSEVCO-IMEX
|
021
|
22
|
Công
ty Phát triển Kinh tế Kỹ thuật Việt Nam
|
DETESCO
VIETNAM
|
022
|
23
|
Tổng
công ty Phát triển Phát thanh Truyền hình Thông tin
|
EMICO
|
023
|
24
|
Công
ty cổ phần Cơ khí và Xuất khẩu lao động Thừa Thiên Huế
|
ENLEXCO
|
024
|
25
|
Công
ty cổ phần Xuất khẩu lao động và Dịch vụ Thương mại Biển Đông
|
ESTRALA
JSC
|
025
|
26
|
Công
ty cổ phần Sản xuất Kinh doanh dịch vụ và Xuất nhập khẩu quận 1
|
FIMEXCO
|
026
|
27
|
Công
ty Vật tư công nghiệp quốc phòng
|
GAET
|
027
|
28
|
Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp II
|
GENERALIMEX
JSC
|
028
|
29
|
Công
ty cổ phần công nghệ Toàn Cầu
|
GLO-TECH.CORP
|
029
|
30
|
Công
ty cổ phần dịch vụ nhân lực Toàn Cầu
|
GMAS
JS
|
030
|
31
|
Công
ty cổ phần phát triển Công nghiệp-Xây lắp và Thương mại Hà Tĩnh
|
HAINDECO
|
031
|
32
|
Công
ty cổ phần Cung ứng Lao động và Thương mại Hải Phòng
|
HALASUCO
|
032
|
33
|
Tổng
công ty Thủy sản Hạ Long
|
HALONG
FISCORP
|
033
|
34
|
Tổng
công ty Xây dựng Hà Nội
|
HANCORP
|
034
|
35
|
Tổng
Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội
|
HANDICO
|
035
|
36
|
Công
ty cổ phần đầu tư tổng hợp Hà Nội
|
HANIC.,
CORP
|
036
|
37
|
Tổng
công ty Du lịch Hà Nội
|
HANOI
TOURISM
|
037
|
38
|
Công
ty cổ phần Du lịch Hà Tây
|
HATTOCO
|
038
|
39
|
Trung
tâm Hợp tác chuyên gia và nhân lực y tế với nước ngoài
|
HMSC
|
039
|
40
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu 3-2 Hòa Bình
|
HOGAMEX
|
040
|
41
|
Công
ty TNHH Một thành viên Thương mại-Dịch vụ Hữu nghị Bắc Giang
|
HUTRASERCO
LLC
|
041
|
42
|
Tổng
công ty Xây dựng Thủy Lợi 4
|
HYCO
4
|
042
|
43
|
Công
ty cổ phần du lịch IIG
|
IIG
TRAVEL., JSC
|
043
|
44
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu chuyên gia, lao động và kỹ thuật
|
IMS
|
044
|
45
|
Công
ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Sài Gòn
|
INCOMEX
SAIGON
|
045
|
46
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu Hải Dương
|
INIMEXCO
HAIDUONG
|
046
|
47
|
Công
ty cổ phần Vận tải Biển và Hợp tác lao động quốc tế
|
INLACO
SAIGON
|
047
|
48
|
Công
ty cổ phần hợp tác lao động với nước ngoài
|
INLACO-HP
|
048
|
49
|
Công
ty TNHH Nhà nước một thành viên Cung ứng nhân lực và Thương mại quốc tế Hà Nội
|
INTERSERCO
|
049
|
50
|
Công
ty Vận tải biển và Xuất khẩu lao động
|
ISALCO
|
050
|
51
|
Công
ty Cung ứng lao động
|
LASCO
|
051
|
52
|
Công
ty TNHH Một thành viên Cung ứng lao động Quốc tế
|
LATUCO
|
052
|
53
|
Công
ty cổ phần Da giày Việt Nam
|
LEAPRODEXIM
VIETNAM
|
053
|
54
|
Công
ty cổ phần Dịch vụ Xuất khẩu Lao động & Chuyên gia Thanh Hóa
|
LEESCO
|
054
|
55
|
Công
ty Hợp tác đào tạo và Xuất khẩu lao động
|
LETCO
|
055
|
56
|
Tổng
công ty Lắp máy Việt Nam
|
LILAMA
|
056
|
57
|
Công
ty cổ phần Hợp tác lao động nước ngoài
|
LOD
|
057
|
58
|
Công
ty Máy và Phụ Tùng
|
MACHINOIMPORT
|
058
|
59
|
Công
ty cổ phần Xây dựng, Thương mại và Du lịch Quốc tế Milaco
|
MILACO.,
JSC
|
059
|
60
|
Tổng
công ty Khoáng sản và Thương mại Hà
Tĩnh
|
MITRACO
|
060
|
61
|
Công
ty cổ phần MOPHA
|
MOPHA.,
JSC
|
061
|
62
|
Tổng
công ty ứng dụng mới và Du lịch
|
NEWTATCO
|
062
|
63
|
Công
ty cổ phần Xây dựng và Cung ứng lao động quốc tế
|
NIBELC
|
063
|
64
|
Công
ty cổ phần vận tải biển Bắc
|
NOSCO
|
064
|
65
|
Công
ty TNHH một thành viên Đào tạo và cung ứng nhân lực quốc tế Nosco
|
NOSCO
IMAST CO., LTD
|
065
|
66
|
Công
ty cổ phần Xây dựng, Dịch vụ và Hợp tác lao động
|
OLECO
|
066
|
67
|
Công
ty cổ phần Du lịch Dịch vụ dầu khí Hải Phòng
|
OSC
HP
|
067
|
68
|
Công
ty Du lịch Dịch vụ Dầu khí Việt Nam
|
OSC
VIETNAM
|
068
|
69
|
Công
ty TNHH một thành viên Cung ứng nhân lực và Dịch vụ dầu khí
|
PETROMANNING
CO., LTD
|
069
|
70
|
Công
ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn Dầu khí
|
PETROSETCO
SAIGON
|
070
|
71
|
Công
ty cổ phần May&Xuất khẩu lao động Phú Thọ
|
PHU
THO CO.
|
071
|
72
|
Công
ty Sản xuất Kinh doanh xuất nhập khẩu Chấn Hưng
|
POLIMEX
|
072
|
73
|
Công
ty TNHH Dịch vụ Hàng Hải & Du lịch Sài Gòn
|
PROSHIPSER
CO.LTD
|
073
|
74
|
Công
ty cổ phần Sản xuất kinh doanh Xuất nhập khẩu Prosimex
|
PROSIMEX.,JSC
|
074
|
75
|
Công
ty trách nhiệm hữu hạn Quốc Dân
|
QUỐC
DÂN CO.,LTD
|
075
|
76
|
Công
ty cổ phần Đầu tư và Xuất nhập khẩu Quảng Ninh
|
QUNIMEX
|
076
|
77
|
Công
ty cổ phần Phát triển Sản xuất Thương mại Sài Gòn
|
SADACO
|
077
|
78
|
Tổng
công ty Du lịch Sài Gòn
|
SAIGON
TOURIST
|
078
|
79
|
Công
ty cổ phần Thủy sản Khu vực I
|
SEA
CO NO.1
|
079
|
80
|
Công
ty cổ phần Xuất khẩu lao động và Dịch vụ Vận tải Thủy
|
SELACO
|
080
|
81
|
Công
ty Thương mại và Dịch vụ tổng hợp Hà Nội
|
SERVICO
HANOI
|
081
|
82
|
Công
ty cổ phần Simco Sông Đà
|
SIMCO
SDA.,JSC
|
082
|
83
|
Công
ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu 2-9 Đắclắk
|
SIMEXCO
DAKLAL
|
083
|
84
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Sơn La
|
SOLGIMEXJSCO
|
084
|
85
|
Công
ty cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại
|
SONA
|
085
|
86
|
Tổng
công ty Sông Hồng
|
SONGHONG
CORP.
|
086
|
87
|
Công
ty Xuất khẩu lao động-Thương mại và Du lịch
|
SOVILACO
|
087
|
88
|
Tổng
công ty đường sông miền Nam
|
SOWATCO
|
088
|
89
|
Công
ty cổ phần Dịch vụ Dầu khí Sài Gòn
|
SPSC
|
089
|
90
|
Công
ty Dịch vụ Xuất khẩu lao động & Chuyên gia
|
SULECO
|
090
|
91
|
Công
ty cổ phần Xuất khẩu lao động và Thương mại Bảo Việt
|
TAYLO
|
091
|
92
|
Công
ty dịch vụ kỹ thuật và xuất nhập khẩu
|
TECHSIMEX
|
092
|
93
|
Công
ty Du lịch Khách sạn Thái Bình
|
THABITOURCO
|
093
|
94
|
Công
ty cổ phần Quốc tế Thái Minh
|
THAMICOM.,
JSC
|
094
|
95
|
Tổng
công ty Thành An
|
THANH
AN
|
095
|
96
|
Công
ty cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Thành ý
|
THANH
Y., JSC
|
096
|
97
|
Công
ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Thuận Thảo
|
THUAN
THAO CO., LTD
|
097
|
98
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu tạp phẩm Sài Gòn
|
TOCONTAP
SAIGON JSC
|
098
|
99
|
Công
ty Xuất nhập khẩu và Hợp tác Đầu tư Giao thông vận tải
|
TRACIMEXCO
|
099
|
100
|
Công
ty TNHH một thành viên Đầu tư Phát triển Công nghiệp và
|
TRACODI
CO., LTD
|
100
|
101
|
Công
ty TNHH Thương mại quốc tế
|
TRADECO
|
101
|
102
|
Công
ty Thương mại Dịch vụ & Xuất nhập khẩu Hải Phòng
|
TRADIMEXCO
HP
|
102
|
103
|
Công
ty cổ phần Traenco
|
TRAENCO
JSC
|
103
|
104
|
Công
ty vận tải và xây dựng
|
TRANCO
|
104
|
105
|
Công
ty cổ phần Đầu tư và xây dựng giao thông
|
TRANCONSIN.,
JSC
|
105
|
106
|
Công
ty cổ phần Vật tư thiết bị giao thông
|
TRANSMECO
|
106
|
107
|
Công
ty TNHH một thành viên Dịch vụ và Thương mại VCCI
|
TSC
|
107
|
108
|
Công
ty cổ phần Xuất khẩu lao động, Thương mại & Du lịch
|
TTLC
|
108
|
109
|
Tổng
công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị
|
UDIC
|
109
|
110
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu than-TKV
|
V-COALIMEX
|
110
|
111
|
Công
ty TNHH Một thành viên Đầu tư & Phát triển Thương mại
|
VIC
|
111
|
112
|
Công
ty cổ phần Cung ứng nhân lực và thương
mại VIETCOM
|
VIETCOM
HUMAN., JSC
|
112
|
113
|
Tổng
công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng
|
VIETRACIMEX
|
113
|
114
|
Công
ty Du lịch và Tiếp thị Giao thông Vận Tải
|
VIETRAVEL
|
114
|
115
|
Tổng
công ty thủy tinh và gốm xây dựng
|
VIGLACERA
|
115
|
116
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu Viglacera
|
VIGLACERA-EXIM.,
JSC
|
116
|
117
|
Công
ty cổ phần Việt Hà - Hà Tĩnh
|
VIHATICO
|
117
|
118
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Hợp tác đầu tư VILEXIM
|
VILEXIM
|
118
|
119
|
Tổng
công ty Xây dựng và Phát triển Nông Thôn
|
VINACCO
|
119
|
120
|
Công
ty cổ phần Nhân lực và Thương mại Vinaconex
|
VINACONEX
MEC., JSC
|
120
|
121
|
Tổng
công ty Lâm nghiệp Việt Nam
|
VINAFOR
|
121
|
122
|
Công
ty TNHH một thành viên Xuất nhập khẩu Tổng hợp & Chuyển giao công nghệ Việt
Nam
|
VINAGIMEX
|
122
|
123
|
Công
ty TNHH một thành viên Sản Xuất-Thương mại và Xuất khẩu lao động
|
VINAHANDCOOP.,
CO, LTD
|
123
|
124
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Hợp tác Nhân lực
|
VINAINCOMEX.,
JSC
|
124
|
125
|
Công
ty cổ phần phát triển nhân lực & Thương mại Việt Nam
|
VINAMEX
JSC
|
125
|
126
|
Tổng
công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam
|
VINAMOTOR
|
126
|
127
|
Tập
đoàn Công nghiệp tàu Thủy Việt Nam
|
VINASHIN
|
127
|
128
|
Công
ty cổ phần Hợp tác Lao động và Thương mại
|
VINATEX-LC
|
128
|
129
|
Công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vật tư thiết bị đường sắt
|
VIRASIMEX
|
129
|
130
|
Công
ty cổ phần Cung ứng nhân lực Việt Nhật
|
VITECH.,
JSC
|
130
|
131
|
Công
ty cổ phần Du lịch và Xuất nhập khẩu Vĩnh Phúc
|
VITOURCO
|
131
|
132
|
Công
ty Vận tải & Thuê tàu biển Việt Nam
|
VITRANSCHART
|
132
|
133
|
Tổng
công ty Vận tải Thủy
|
VIVASO
|
133
|
134
|
Công
ty cổ phần phát triển nhân lực, Thương mại và Du lịch
|
VIWAMEX.,
JSC
|
134
|
135
|
Công
ty cổ phần vận tải biển Việt Nam
|
VOSCO
|
135
|
136
|
Tổng
công ty thép Việt Nam
|
VSC
|
136
|
137
|
Công
ty cổ phần phát triển quốc tế Việt Thắng
|
VTC
CORP
|
137
|
138
|
Công
ty cổ phần Thương mại Tổng hợp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
VT-GETRACO
|
138
|
139
|
Công
ty TNHH một thành viên Vạn Hoa H.A.I.P.H.O.N.G
|
|
139
|
140
|
Tổng
công ty Xây dựng Thăng Long
|
|
140
|
141
|
Công
ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Vân Nam
|
|
141
|
DANH SÁCH MÃ SỐ DÙNG ĐỂ GHI GIẤY CHỨNG NHẬN CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Công văn số 29/QHTVLNN-BĐH ngày 28 tháng 8 năm 2008 của
Ban Điều hành Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước)
STT
|
TÊN SỞ
|
MÃ SỐ GHI
GIẤY CHỨNG NHẬN
|
1
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
|
S01
|
2
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hải Phòng
|
S02
|
3
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hải Dương
|
S03
|
4
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hưng Yên
|
S04
|
5
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nam
|
S05
|
6
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Nam Định
|
S06
|
7
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Thái Bình
|
S07
|
8
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Ninh Bình
|
S08
|
9
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Giang
|
S09
|
10
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Cao Bằng
|
S10
|
11
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Lào Cai
|
S11
|
12
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bắc Cạn
|
S12
|
13
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Lạng Sơn
|
S13
|
14
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Tuyên Quang
|
S14
|
15
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Yên Bái
|
S15
|
16
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Thái Nguyên
|
S16
|
17
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Phú Thọ
|
S17
|
18
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Vĩnh Phúc
|
S18
|
19
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bắc Giang
|
S19
|
20
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bắc Ninh
|
S20
|
21
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Ninh
|
S21
|
22
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Lai Châu
|
S22
|
23
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Điện Biên
|
S23
|
24
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Sơn La
|
S24
|
25
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hòa Bình
|
S25
|
26
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa
|
S26
|
27
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Nghệ An
|
S27
|
28
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh
|
S28
|
29
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Bình
|
S29
|
30
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Trị
|
S30
|
31
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Thừa Thiên - Huế
|
S31
|
32
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Đà Nẵng
|
S32
|
33
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Nam
|
S33
|
34
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Ngãi
|
S34
|
35
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bình Định
|
S35
|
36
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Phú Yên
|
S36
|
37
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Khánh Hòa
|
S37
|
38
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Kon Tum
|
S38
|
39
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Gia Lai
|
S39
|
40
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Đăk Lăk
|
S40
|
41
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Đăk Nông
|
S41
|
42
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
|
S42
|
43
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Lâm Đồng
|
S43
|
44
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Ninh Thuận
|
S44
|
45
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bình Phước
|
S45
|
46
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Tây Ninh
|
S46
|
47
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bình Dương
|
S47
|
48
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Đồng Nai
|
S48
|
49
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bình Thuận
|
S49
|
50
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bà Rịa - Vũng Tàu
|
S50
|
51
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Long An
|
S51
|
52
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Đồng Tháp
|
S52
|
53
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội An Giang
|
S53
|
54
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Tiền Giang
|
S54
|
55
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Vĩnh Long
|
S55
|
56
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bến Tre
|
S56
|
57
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Kiên Giang
|
S57
|
58
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Cần Thơ
|
S58
|
59
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Hậu Giang
|
S59
|
60
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Trà Vinh
|
S60
|
61
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Sóc Trăng
|
S61
|
62
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Bạc Liêu
|
S62
|
63
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội Cà Mau
|
S63
|
DANH SÁCH MÃ SỐ DÙNG ĐỂ GHI GIẤY CHỨNG NHẬN CỦA
TỔ CHỨC, TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Công văn số 29/QHTVLNN-BĐH ngày 28 tháng 8 năm 2008 của
Ban Điều hành Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước)
STT
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
TÊN VIẾT TẮT
|
MÃ SỐ GHI GIẤY CHỨNG NHẬN
|
1
|
Trung
tâm Lao động ngoài nước - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
OWC
|
T01
|
2
|
Cục
Quản lý lao động ngoài nước - Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
DOLAB
|
T02
|
PHỤ LỤC 2
Ban hành kèm theo Công văn số 29/QHTVLNN-BĐH,
ngày 28/8/2008 của BĐH Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Tên
đơn vị
Tên
viết tắt
Mã
số ghi Giấy chứng nhận
Điện
thoại
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN THAM
GIA QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC
Năm ……….
STT
|
Ngày tháng năm
|
Số lượng được cấp
|
Số lượng đã sử dụng
|
Số chưa sử dụng
|
Ghi chú
|
Số dư kỳ trước
|
Số cấp trong kỳ
|
Cộng
|
Số cấp cho lao động
|
Số bị hỏng
|
Số bị mất
|
Cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3+4
|
6
|
7
|
8
|
9=6+7+8
|
10=5-9
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Ngày ….. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|