công văn số 2629/LĐTBXH-LĐVL ngày 05 tháng 08 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về việc giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư
Số hiệu | 2629/LĐTBXH-LĐVL |
Ngày ban hành | 05/08/2003 |
Ngày có hiệu lực | 05/08/2003 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký | Nguyễn Đại Đồng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2629/LĐTBXH-LĐVL |
Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2003 |
Kính gửi: |
Công ty Đá mài thuộc Tổng Công ty và thiết bị công nghiệp (trụ sở tại tỉnh Hải Dương) |
Trả lời công văn số 127/DM-CV đề nghị 05/7/2003 của quy Công ty về nội dung ghi ở trích yếu, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Trả lời Mục 1 công văn nêu trên: Theo quy định tại Tiết b Điểm I Mục IV Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002, thời gian thực tế làm tại biểu số 3 được tính đến thời Điểm doanh nghiệp tiến hành sắp xếp lại lao động. Thời gian thực tế làm việc để tính chế đội trợ cấp mất việc làm được tính đến thời Điểm người lao động có quyết định nghỉ việc mà doanh nghiệp được phép ký quyết định nghỉ việc trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lao động (biểu số 5), sau khi quyết định cho người lao động nghỉ việc doanh nghiệp mới tiến hành dự toán kinh phí theo biểu số 7, 8, 9, 10.
2. Trả lời Mục 2 công văn nêu trên: Đề nghị công ty có văn bản gửi Bộ Tài chính xem xét trả lời.
3. Trả lời Mục 3 công văn nêu trên: Thực hiện theo đúng quy định của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ghi nhận và nghiên cứu ý kiến của công ty.
4. Trả lời Mục 4 công văn nêu trên: Tại Tiết 2 Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 9/1/2003 của Chính phủ và Mục 6 Thông tư số 07/2003/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã quy định rất rõ, đề nghị công ty nghiên cứu kỹ để thực hiện.
5. Trả lời Mục 5 công văn nêu trên:
- Nếu là nữ được giải quyết theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ.
- Nếu là nam đủ Điều kiện để giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Điều lệ bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ, thủ tục, hồ sơ đề nghị công ty làm việc với cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội để hướng dẫn. Trường hợp không đủ Điều kiện giải quyết nghỉ hưu theo quy định nêu trên thì giải quyết chấm dứt hợp đồng lao động và hưởng trợ cấp mất việc theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
6. Trả lời Mục 6 công văn nêu trên: Theo quy định tại Tiết d Điểm I Mục IV Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 22/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội doanh nghiệp có trách nhiệm làm đầy đủ hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Sau khi có quyết định nghỉ việc và thanh toán đầy đủ các chế độ cho người lao động thì người lao động và người sử dụng lao động không còn quan hệ lao động nữa, vì vậy quan hệ giữa công ty và người lao động đã nghỉ việc là chấm dứt, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không thể quy định được.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xin thông báo để quý Công ty được biết./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |