Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 2628/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 2628/TTg-KTN
Ngày ban hành 22/12/2014
Ngày có hiệu lực 22/12/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài nguyên - Môi trường

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2628/TTg-KTN
V/v điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8418/TTr-BKHĐT ngày 07 tháng 11 năm 2014 về báo cáo kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên phạm vi cả nước đến năm 2020, của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 5160/BTNMT-TCMT ngày 20 tháng 11 năm 2014 về việc báo cáo tình hình xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

1. Về quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và tình hình đầu tư

a) Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp đến năm 2020 của 31 tỉnh, thành phố gồm: Bắc Kạn, Lai Châu, Hà Giang, Hòa Bình, Sơn La, Yên Bái, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Bình Định, Ninh Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon Tum, Tây Ninh, Đồng Nai, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Tiền Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng và Trà Vinh như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình nêu trên (Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo), cụ thể:

- Đưa ra khỏi quy hoạch 05 khu công nghiệp và giảm diện tích 06 khu công nghiệp chưa được thành lập tại 05 tỉnh: Hà Nam, Vĩnh Phúc, Tây Ninh, Bến Tre và Tiền Giang;

- Giảm diện tích 16 khu công nghiệp đã được thành lập tại 09 tỉnh, thành phố gồm: Hòa Bình, Quảng Ninh, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Đà Nẵng, Gia Lai, An Giang và Cần Thơ;

- Điều chỉnh tăng, diện tích 04 khu công nghiệp đã được thành lập tại 03 tỉnh: Hòa Bình, Vĩnh Phúc và Đồng Tháp.

b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố cần đẩy mạnh hơn nữa công tác thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp; 10 tỉnh có tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp thấp nhất (Phụ lục III kèm theo), định kỳ 6 tháng/lần có báo cáo về tình hình thu hút đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Về xử lý nước thải tập trung: yêu cầu các tỉnh, thành phố còn khu công nghiệp đang hoạt động chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung (Phụ lục IV kèm theo) lập phương án, lộ trình thực hiện và thời gian hoàn thành gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; giao Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát tình hình xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung của các địa phương nêu trên.

3. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan khẩn trương trình đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp đến năm 2020 của các tỉnh, thành phố còn lại; theo dõi và hỗ trợ các địa phương trong việc thu hút đầu tư, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp theo quy hoạch; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quy hoạch, cấp giấy chứng nhận đầu tư và thành lập khu công nghiệp.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường khẩn trương xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị về tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Thực hiện các biện pháp tháo gỡ khó khăn và xử lý dứt điểm tình trạng khu công nghiệp chậm triển khai, kém hiệu quả, các dự án đầu tư trong khu công nghiệp chậm triển khai, vi phạm pháp luật;

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quy hoạch chi tiết, môi trường, đất đai tại các khu công nghiệp;

- Thực hiện tốt công tác phổ biến quy hoạch, hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư các hộ dân thu hồi đất;

- Tiếp tục tổ chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu kinh tế, khu công nghiệp và cụm công nghiệp; định kỳ rà soát, đảm bảo việc phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tuân thủ theo quy hoạch được phê duyệt./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, Các Vụ: TH, KTTH, NC, V.III, KGVX, ĐMDN, QHQT;
- Lưu: VT, KTN (3) TrT.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Công văn số 2628/TTg-KTN ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

Tỉnh Bắc Kạn
Đơn vị: ha

TT

KCN

Diện tích quy hoạch

Tình hình thực hiện

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất)

Phương án điều chỉnh quy hoạch

Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT

Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc)

Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020

Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt

Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc)

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)-(1)

(7)=(1)-(5)

(8)=(5)-(2)

 

KHU CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THEO QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ-TTG VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG, MỘT PHẦN DIỆN TÍCH CHƯA THỰC HIỆN

 

KCN Thanh Bình

153

74

80

153

153

 

 

80

 

Tổng cộng

153

74

80

153

153

 

 

80

 

Tỉnh Lai Châu
Đơn vị: ha

TT

KCN

Diện tích quy hoạch

Tình hình thực hiện

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất)

Phương án điều chỉnh quy hoạch

Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT

Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc)

Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020

Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt

Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc)

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)-(1)

(7)=(1)-(5)

(8)=(5)-(2)

 

KHU CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THEO QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ-TTG VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG, TOÀN BỘ DIỆN TÍCH CHƯA THỰC HIỆN

1

Mường So

200

 

200

220

200

 

200

 

2

Tam Đường

200

 

200

200

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

400

 

400

420

400

 

400

 

 

Tỉnh Hà Giang
Đơn vị: ha

[...]