Công văn 75/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 75/TTg-KTN |
Ngày ban hành | 15/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Đầu tư |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/TTg-KTN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 1934/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2014 và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 9868/BKHĐT-QLKKT ngày 31 tháng 12 năm 2014) về việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Cao Bằng, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể:
- Bổ sung mới Khu công nghiệp Chu Trinh, diện tích 80 ha vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp của cả nước.
- Đưa Khu công nghiệp Đề Thám ra khỏi quy hoạch phát triển các khu công nghiệp của cả nước và chuyển đổi một phần diện tích khu công nghiệp này (20 ha) thành cụm công nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng có trách nhiệm thực hiện các thủ tục bổ sung quy hoạch, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định hiện hành; bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách Trung ương đã hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, khu công nghiệp; chỉ đạo các cơ quan liên quan của Tỉnh và các chủ đầu tư thực hiện quy hoạch, thành lập và hoạt động của khu công nghiệp trên địa bàn đảm bảo hiệu quả thu hút đầu tư và tuân thủ quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 75/TTg-KTN ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT |
KCN |
Diện tích quy hoạch |
Tình hình thực hiện |
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) |
Phương án điều chỉnh quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất) |
Ghi chú |
||||
Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT |
Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT |
Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 |
Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt |
Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt |
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 |
|||||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(5)-(1) |
(7)=(1)-(5) |
(8)=(5)-(2) |
|
I |
KCN được phê duyệt theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và các văn bản của Thủ tướng Chính phủ |
|||||||||
1 |
KCN Đề Thám |
100 |
92,2 |
7.8 |
0 |
0 |
0 |
100 |
|
đưa ra khỏi Quy hoạch phát triển KCN |
II |
KCN bổ sung vào danh mục quy hoạch tổng thể phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2020 |
|||||||||
1 |
KCN Chu Trinh |
|
|
|
80 |
80 |
|
|
80 |
bổ sung vào Quy hoạch phát triển KCN |
|
Tổng cộng |
100 |
92.2 |
7.8 |
80 |
80 |
|
20 |
80 |
|