Công văn 2343/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Nam Định đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 2343/TTg-KTN |
Ngày ban hành | 24/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 24/11/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2343/TTg-KTN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8580/BKHĐT-QLKKT ngày 13 tháng 11 năm 2014. Về việc Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Nam Định, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Nam Định, đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể:
- Điều chỉnh tăng diện tích Khu công nghiệp Bảo Minh từ 150 ha lên 155 ha;
- Đưa Khu công nghiệp Nghĩa An và Khu công nghiệp Thành An ra khỏi Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp của cả nước;
- Bổ sung mới Khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông với quy mô 600 ha vào Quy hoạch, phát triển các khu công nghiệp của cả nước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan của Tỉnh và các chủ đầu tư thực hiện quy hoạch, đầu tư, thành lập và hoạt động của các khu công nghiệp trên địa bàn đảm bảo hiệu quả thu hút đầu tư và tuân thủ quy định của pháp luật./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH
CÁC KCN TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 2343/TTg-KTN ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT |
Tên KCN |
Diện tích quy hoạch được duyệt |
Hiện trạng quy hoạch |
Phương án đề xuất của địa phương |
Phương án điều chỉnh quy hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
||||
Diện tích đã thành lập/cấp GCNĐT |
Diện tích còn lại chưa thành lập (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc) |
Diện tích dự kiến quy hoạch đến năm 2020 |
Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt |
Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) |
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 |
||||
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(5)-(1) |
(7)=(1)-(5) |
(8)=(5)-(2) |
I |
KCN ĐƯỢC THÀNH LẬP TRƯỚC QUYẾT ĐỊNH SỐ 1107/QĐ-TTg |
||||||||
01 |
KCN Hòa Xá |
327 |
285 |
42 |
327 |
327 |
0 |
0 |
0 |
|
Cộng (I) |
327 |
285 |
42 |
327 |
327 |
0 |
0 |
0 |
II |
KCN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1107/QĐ-TTG VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG (TOÀN BỘ DIỆN TÍCH ĐÃ THÀNH LẬP) |
||||||||
01 |
KCN Mỹ Trung |
150 |
150 |
0 |
150 |
150 |
0 |
0 |
0 |
02 |
KCN Bảo Minh |
150 |
155 |
0 |
155 |
155 |
0 |
0 |
0 |
|
Cộng (II) |
300 |
305 |
0 |
305 |
305 |
0 |
0 |
0 |
III |
KCN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1107/QĐ-TTG VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG (TOÀN BỘ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH LẬP) |
||||||||
01 |
KCN Hồng Tiến |
150 |
0 |
150 |
150 |
150 |
0 |
0 |
150 |
02 |
KCN Mỹ Thuận |
200 |
0 |
200 |
200 |
200 |
0 |
0 |
200 |
03 |
KCN Trung Thành |
200 |
0 |
200 |
200 |
200 |
0 |
0 |
200 |
04 |
KCN Xuân Kiên |
200 |
0 |
200 |
200 |
200 |
0 |
0 |
200 |
05 |
KCN Việt Hải |
100 |
0 |
100 |
100 |
100 |
0 |
0 |
100 |
|
Cộng (III) |
850 |
0 |
850 |
850 |
850 |
0 |
0 |
850 |
IV |
KCN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1107/QĐ-TTG (TOÀN BỘ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH LẬP), ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH |
||||||||
01 |
KCN Thành An |
105 |
0 |
105 |
0 |
0 |
0 |
105 |
0 |
02 |
KCN Nghĩa An |
150 |
0 |
150 |
0 |
0 |
0 |
150 |
0 |
|
Cộng (IV) |
255 |
0 |
255 |
0 |
0 |
0 |
255 |
0 |
V |
KCN CHƯA CÓ TRONG QUY HOẠCH, BỔ SUNG THÀNH LẬP MỚI |
||||||||
01 |
KCN Dệt may Rạng Đông |
|
|
|
1500 |
|
|
|
600 |
|
Cộng (V) |
|
|
|
1500 |
|
|
|
600 |
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III) + (IV) + (V) |
1,732 |
590 |
1,147 |
2,982 |
1,482 |
0 |
255 |
1,450 |