BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THÚ Y
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/TY-DT
V/v thông báo lưu hành vi rút
LMLM, Cúm gia cầm, Tai xanh và hướng dẫn sử dụng vắc xin năm 2016
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2016
|
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục
Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ kết quả đánh giá hiệu lực vắc
xin mới nhất của Trung tâm Chẩn đoán thú y Trung ương (Công văn số 36/CĐ-VR
ngày 22/02/2016), Cục Thú y cập nhật hướng dẫn sử dụng vắc xin phòng bệnh Lở mồm
long móng (LMLM), Cúm gia cầm và Tai xanh ở lợn và thông báo lưu hành vi rút
năm 2015 và 02 tháng đầu năm 2016, cụ thể như sau:
1. Bệnh Lở mồm
long móng
1.1. Lưu hành vi rút
Kết quả chẩn đoán, định typ vi rút
LMLM của Cục Thú y cho thấy vi rút LMLM luru hành tại Việt Nam trong năm 2015
và 02 tháng đầu năm 2016 thuộc typ O và typ A (Chi tiết tại Phụ lục 1).
- Vi rút LMLM typ O lưu hành tại Việt
Nam trong năm 2015 và 02 tháng đầu năm 2016 chủ yếu là dòng PanAsia và dòng
Mya-98. Đàn gia súc đã được tiêm phòng vắc xin trong năm 2015 đều có miễn dịch
với typ vi rút gây bệnh, vắc xin typ O có thành phần kháng nguyên O3039
và OManisa đều phòng được bệnh LMLM do vi rút typ O gây ra. Đàn gia
súc mắc bệnh là do không được tiêm phòng.
- Vi rút LMLM typ A lưu hành tại Việt
Nam trong năm 2015 và 02 tháng đầu năm 2016 thuộc dòng Sea-97.
1.2. Vắc xin phòng bệnh
Căn cứ lưu hành vi rút, kết quả giải
trình tự gien và theo dõi sử dụng vắc xin LMLM tại Việt Nam trong năm 2015 và
02 tháng đầu năm 2016 cho thấy vắc xin có hiệu lực tốt để phòng bệnh LMLM khi
chứa các kháng nguyên sau:
- Đối với vắc xin nhị giá typ O
& A phải có:
+ Tối thiểu 02 trong số 04 kháng
nguyên typ O, gồm: O3039, OManisa, OTaw98, OTur
5/09 trong một liều tiêm.
+ Tối thiểu 02 trong số 03 kháng
nguyên typ A, gồm: A221rq, AMay97, ATur06
trong một liều tiêm.
+ Đối với vắc xin đơn giá typ O: Phải có tối thiểu 02 trong số 04 kháng nguyên typ O, gồm: O3039,
OManisa, OTaw98, OTur 5/09 trong một liều
tiêm.
- Sử dụng vắc xin nhị giá (typ O
&A) tiêm phòng tại những địa phương có lưu hành vi rút LMLM typ A hoặc cùng
lưu hành vi rút typ O và A, những địa phương có nguy cơ cao đối với sự xâm nhập
của vi rút LMLM typ A.
- Sử dụng vắc xin đơn giá typ O tiêm
phòng tại những địa phương không xuất hiện vi rút LMLM typ A trong 03 năm gần
đây.
2. Bệnh Cúm gia cầm
2.1. Lưu hành vi rút
Kết quả chẩn đoán, định typ vi rút
Cúm gia cầm của Cục Thú y cho thấy vi rút Cúm gia cầm lưu hành tại Việt Nam
trong năm 2015 và 02 tháng đầu năm 2016 là A/H5N1 và A/H5N6(Chi tiết tại Phụ lục
2).
- Vi rút cúm A/H5N1 thuộc nhánh
2.3.2.1C.
- Vi rút cúm A/H5N6 thuộc nhánh
2.3.4.4.
2.2. Vắc xin phòng bệnh
- Vắc xin cúm H5N1 Navet-Vifluvac sử
dụng để phòng bệnh cúm gia cầm do vi rút cúm A/H5N1 nhánh 1, A/H5N1 nhánh
2.3.2.1C và A/H5N6 nhánh 2.3.4.4 gây ra.
- Vắc xin cúm H5N1 Re-6 sử dụng để
phòng bệnh cúm gia cầm do vi rút cúm A/H5N1 nhánh 2.3.2.1c gây ra.
- Vắc xin H5N1 Re-5 có thể phòng bệnh
cúm gia cầm do vi rút cúm A/H5N1 nhánh 1 và vi rút cúm A/H5N6 nhánh 2.3.4.4 gây
ra.
3. Bệnh Tai xanh ở
lợn
3.1. Lưu hành vi rút
Trong năm 2015, vi rút Tai xanh đã xuất
hiện tại các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, Sóc Trăng
và Cần Thơ (Chi tiết tại Phụ lục 3). Kết quả phân lập và giải trình tự gien cho
thấy vi rút Tai xanh lưu hành năm 2015 vẫn cùng nhóm với vi rút lưu hành tại Việt
Nam trong giai đoạn 2008 - 2012.
3.2. Vắc xin phòng bệnh
Về cơ bản, các loại vắc xin được phép
lưu hành tại Việt Nam vẫn đảm bảo hiệu lực trong phòng, chống dịch. Các địa
phương có thể tham khảo các hướng dẫn đã ban hành của Cục Thú y về việc sử dụng
vắc xin phòng, chống dịch bệnh tai xanh.
Công văn này thay thế cho công văn số
153/TY-DT ngày 25/01/2016 của Cục Thú y.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham khảo
các thông tin trên để chủ động lập kế hoạch tiêm phòng vắc xin cho đàn gia súc,
gia cầm tại địa phương./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ NN&PTNT (để b/c);
- Lãnh đạo Cục;
- Các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Lưu VT, DT.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đàm Xuân Thành
|
PHỤ LỤC 1
LƯU HÀNH VI RÚT LMLM NĂM 2015 VÀ 02 THÁNG
ĐẦU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo công văn số: 262/TY-DT ngày 22/02/2016 của Cục
Thú y)
STT
|
Tỉnh
|
Quận/Huyện
|
Lưu
hành vi rút typ A
|
Lưu
hành vi rút typ O
|
Không
xác định được typ vi rút lưu hành
|
1
|
Thành phố Cần Thơ
|
Quận Ninh Kiều
|
|
1
|
|
2
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
Huyện Ba Bể
|
2
|
|
2
|
Huyện Chợ Đồn
|
|
2
|
2
|
Huyện Ngân Sơn
|
4
|
|
5
|
Huyện Pác Nặm
|
|
2
|
6
|
3
|
Tỉnh Bến Tre
|
Huyện Ba Tri
|
|
1
|
|
4
|
Tỉnh Bình Định
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
1
|
|
5
|
Tỉnh Bình Dương
|
Huyện Tân Uyên
|
|
1
|
|
6
|
Tỉnh Cà Mau
|
Huyện Đầm Dơi
|
|
1
|
|
7
|
Tỉnh Cao Bằng
|
Huyện Bảo Lạc
|
|
|
1
|
Huyện Bảo Lâm
|
|
|
2
|
Huyện Hạ Lang
|
|
5
|
|
Huyện Hà Quảng
|
|
|
1
|
Huyện Hòa An
|
|
|
2
|
Huyện Trùng Khánh
|
1
|
|
5
|
8
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
Huyện Cư M'Gar
|
|
|
1
|
Huyện Krông Bông
|
4
|
|
|
Huyện Lắk
|
1
|
|
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
|
2
|
1
|
9
|
Tỉnh Đắk Nông
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
1
|
Huyện Đắk Glong
|
7
|
|
|
Huyện Tuy Đức
|
3
|
|
|
10
|
Tỉnh Hà Giang
|
Huyện Mèo Vạc
|
|
|
2
|
Huyện Quản Bạ
|
|
|
1
|
11
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
|
|
15
|
Huyện Hương Khê
|
|
|
3
|
Huyện Kỳ Anh
|
|
|
1
|
Huyện Nghi Xuân
|
|
|
2
|
Huyện Vũ Quang
|
|
|
2
|
Thị xã Kỳ Anh
|
|
|
1
|
Huyện Can Lộc
|
|
|
1
|
Huyện Lộc Hà
|
|
|
2
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
|
|
1
|
12
|
Tỉnh Kon Tum
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
1
|
13
|
Tỉnh Lai châu
|
Huyện Mường Tè
|
|
|
6
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
1
|
14
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
Huyện Văn Lãng
|
|
|
4
|
Huyện Văn Quan
|
|
1
|
|
15
|
Tỉnh Lào Cai
|
Huyện Bát Xát
|
|
1
|
|
Huyện Si Ma Cai
|
|
|
1
|
16
|
Tỉnh Nghệ An
|
Huyện Đô Lương
|
|
1
|
|
Huyện Hưng Nguyên
|
|
1
|
|
Huyện Thanh Chương
|
|
1
|
|
17
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
Huyện Ninh Sơn
|
1
|
3
|
|
18
|
Tỉnh Phú Yên
|
Huyện Đồng Xuân
|
5
|
|
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
|
1
|
19
|
Tỉnh Quảng Nam
|
Huyện Đông Giang
|
|
|
1
|
Huyện Quế Sơn
|
|
|
1
|
20
|
Tỉnh Quảng Trị
|
Huyện Cam Lộ
|
|
1
|
1
|
Huyện Da Krông
|
|
|
1
|
Huyện Gio Linh
|
|
|
2
|
Huyện Triệu Phong
|
|
|
1
|
21
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
Huyện Châu Thành
|
|
2
|
|
Huyện Kế Sách
|
|
1
|
|
22
|
Tỉnh Sơn La
|
Huyện Bắc Yên
|
|
|
1
|
Huyện Mộc Châu
|
1
|
|
1
|
Huyện Phù Yên
|
|
|
1
|
Huyên Sốp Cộp
|
|
1
|
1
|
Huyện Vân Hồ
|
|
|
3
|
Thành phố Sơn La
|
2
|
|
|
23
|
Tỉnh Tiền Giang
|
Huyện Cái Bè
|
|
|
1
|
Thành phố Mỹ Tho
|
|
1
|
|
24
|
Tỉnh Trà Vinh
|
Huyện Trà Cú
|
|
1
|
|
25
|
Tỉnh Yên Bái
|
Huyện Mù Căng Chải
|
|
1
|
2
|
Huyện Trạm Tấu
|
|
2
|
4
|
Huyện Văn Yên
|
|
1
|
|
PHỤ LỤC 2
LƯU HÀNH VI RÚT CÚM GIA CẦM NĂM 2015 VÀ
02 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo công văn số: 262/TY-DT ngày 22/02/2016 của
Cục Thú y)
STT
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Lưu
hành vi rút cúm A/H5N1
|
Lưu
hành vi rút cúm A/H5N6
|
1
|
Thành phố cần Thơ
|
Huyện Phong Điền
|
2
|
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
1
|
|
Quận Bình Thủy
|
3
|
|
2
|
Thành phố Hải Phòng
|
Huyện Tiên Lãng
|
1
|
2
|
3
|
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Huyện Châu Đức
|
3
|
|
4
|
Tỉnh Cà Mau
|
Huyện Thới Bình
|
2
|
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1
|
|
Huyện U Minh
|
1
|
|
5
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
Huyện Ea Súp
|
1
|
|
6
|
Tỉnh Đắk Nông
|
Huyện Đắk Mil
|
1
|
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
1
|
7
|
Tỉnh Hà Nam
|
Huyện Kim Bảng
|
|
1
|
8
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
|
Huyện Thạch Hà
|
1
|
|
9
|
Tỉnh Kon Tum
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1
|
1
|
Huyện Đắk Hà
|
|
1
|
|
10
|
Tỉnh Lai Châu
|
Huyện Tam Đường
|
|
2
|
|
Thị xã Lai Châu
|
|
1
|
|
11
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
Huyện Tràng Định
|
|
1
|
Huyện Chi Lăng
|
|
1
|
12
|
Tỉnh Lào Cai
|
Huyện Bảo Thắng
|
|
2
|
13
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
Huyện Thuận Thành
|
|
1
|
14
|
Tỉnh Long An
|
Huyện Cần Giuộc
|
1
|
|
15
|
Tỉnh Nam Định
|
Huyện Trực
Ninh
|
|
1
|
Huyện Vụ Bản
|
|
1
|
16
|
Tỉnh Nghệ An
|
Huyện Diễn Châu
|
|
2
|
Huyện Quỳ Hợp
|
|
1
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
|
1
|
Huyện Yên Thành
|
1
|
|
17
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
Huyện Ninh Sơn
|
1
|
|
18
|
Tỉnh Quảng Nam
|
Huyện Núi Thành
|
|
3
|
19
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
5
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
1
|
20
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
Huyện Ba Chẽ
|
|
1
|
Huyện Hải Hà
|
|
1
|
21
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
Huyện Kế Sách
|
1
|
|
Huyện Long Phú
|
2
|
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
1
|
|
Huyện Châu Thành
|
1
|
|
|
22
|
Tỉnh Sơn La
|
Thành phố Sơn La
|
|
1
|
|
23
|
Tỉnh Thái Bình
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
|
1
|
|
24
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
Huyện Tĩnh Gia
|
1
|
|
|
25
|
Tỉnh Tiền Giang
|
Huyện Chợ Gạo
|
2
|
|
|
26
|
Tỉnh Bến Tre
|
Huyện Giồng Trôm
|
1
|
|
|
27
|
Tỉnh Trà Vinh
|
Huyện Càng Long
|
3
|
|
|
28
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
Huyện Hàm Yên
|
|
2
|
|
29
|
Tỉnh Vĩnh
Long
|
Huyện Bình Minh
|
1
|
|
|
Huyện Bình Tân
|
1
|
|
|
Huyện Long Hồ
|
1
|
|
|
Huyện Mang Thít
|
1
|
|
|
Huyện Tam Bình
|
2
|
|
|
Huyện Vũng Liêm
|
1
|
|
|
PHỤ LỤC 3
LƯU HÀNH VI RÚT TAI XANH NĂM 2015
(Ban hành kèm thèo công văn số: 262/TY-DT ngày 22/02/2016 của
Cục Thú y)
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Quận/Huyện
|
Lưu
hành vi rút Tai xanh
|
1
|
Thành phố cần Thơ
|
Quận Cái Răng
|
1
|
2
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
1
|
3
|
Tỉnh Long An
|
Huyện Châu Thành
|
1
|
Huyện Thủ Thừa
|
1
|
4
|
Tỉnh Nghệ An
|
Huyện Hưng Nguyên
|
1
|
5
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
Huyện Châu Thành
|
1
|
Huyện Long Phú
|
4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
1
|
Huyện Trần Đề
|
2
|
Thành phố Sóc Trăng
|
5
|
6
|
Tỉnh Tiền Giang
|
Huyện Gò Công Tây
|
1
|
7
|
Tỉnh Đồng Nai
|
Huyện Long Thành
|
1
|