Công văn 2487/BGDĐT-GDĐH về báo cáo kết quả thực hiện chế độ cử tuyển và gửi đề nghị phê duyệt chỉ tiêu năm 2022 của các địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 2487/BGDĐT-GDĐH |
Ngày ban hành | 15/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/06/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Hoàng Minh Sơn |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2487/BGDĐT-GDĐH |
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 8/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số (gọi chung là Nghị định 141), Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND tỉnh) thực hiện các nội dung sau:
1. Báo cáo kết quả thực hiện chế độ cử tuyển của địa phương giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2021 theo phụ lục I kèm theo.
2. Báo cáo chi tiết kết quả cử tuyển của địa phương sau khi kết thúc kỳ tuyển sinh của năm 2021 (Mẫu số 04 quy định tại phụ lục kèm theo Nghị định 141). Đề xuất chỉ tiêu cử tuyển năm 2022 của địa phương để trình đề nghị phê duyệt chỉ tiêu cử tuyển theo các ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non với Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mẫu số 01 quy định tại phụ lục kèm theo Nghị định 141).
Để đảm bảo kế hoạch tuyển sinh của cơ sở đào tạo và thời gian học dự bị đối với học sinh cử tuyển theo quy định, báo cáo của UBND tỉnh gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục Đại học), số 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội trước ngày 10/7/2022.
(Thông tin chi tiết cần liên hệ: Ông Nguyễn Đức Trung, chuyên viên chính Vụ Giáo dục Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, điện thoại: 0938089688).
Trân trọng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG...
PHỤ LỤC I
(Kèm Công văn số 2487/BGDĐT-GDĐH ngày 15 tháng 6 năm 2022)
1. Thống kê kết quả thực hiện chế độ cử tuyển vào các cơ sở đào tạo giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2021 của các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Tên tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………
STT |
Năm |
Ngành đào tạo |
Trình độ đào tạo |
Chỉ tiêu đề xuất |
Chỉ tiêu được giao |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu được giao |
Ghi chú |
|||||
Tổng số thí sinh đã trúng tuyển đi học cử tuyển |
Số sinh viên đang theo học |
Số sinh viên đã thôi học |
Số sinh viên đã tốt nghiệp |
Số sinh viên tốt nghiệp đã được phân công công tác |
Số sinh viên tốt nghiệp chưa được phân công công tác |
|||||||
1. |
Năm 2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Báo cáo kết quả thực hiện chế độ cử tuyển giai đoạn từ năm 2010 - 2021
2.1. Tình hình triển khai thực hiện chế độ cử tuyển tại địa phương
2.2. Đánh giá chung
a) Ưu điểm
b) Hạn chế và nguyên nhân
2.3. Đề xuất, kiến nghị về chế độ cử tuyển (nếu có)
Người báo cáo |
Thủ trưởng đơn vị |