Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 2424/KBNN-THPC năm 2021 hướng dẫn thực hiện Thông tư 115/2020/TT-BTC do Kho bạc Nhà nước ban hành

Số hiệu 2424/KBNN-THPC
Ngày ban hành 20/05/2021
Ngày có hiệu lực 20/05/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành kho bạc nhà nước
Người ký Trần Thị Huệ
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2424/KBNN-THPC
V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 115/2020/TT-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2021

 

Kính gửi:

- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước;
- Văn phòng Kho bạc Nhà nước.

Ngày 31/12/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 115/2020/TT-BTC quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước (Thông tư số 115/2020/TT-BTC). Kho bạc Nhà nước (KBNN) hướng dẫn triển khai một số nội dung như sau:

1. Về đối tượng thu phí, mức thu phí, phương thức thu phí

Đối tượng thu phí, mức thu phí, phương thức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Thông tư số 18/2020/TT-BTC).

2. Về việc đăng ký tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách

Phòng Kế toán nhà nước thuộc Sở Giao dịch KBNN, phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách của đơn vị mình theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN, Thông tư số 18/2020/TT-BTC và Công văn số 3546/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Về quy trình thu, nộp phí

3.1. Đối với phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được trước ngày 01/3/2021

Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4 mục II Chương IV Công văn số 3545/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN về việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước (NSNN) và hoạt động nghiệp vụ KBNN.

3.2. Đối với phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được kể từ ngày 01/3/2021

Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện hạch toán, theo dõi phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được qua tài khoản 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách với ĐVQHNS (Sở Giao dịch KBNN và KBNN cấp tỉnh sử dụng mã ĐVQHNS đầu 1, KBNN cấp huyện sử dụng mã ĐVQHNS đầu 9 đã được cấp) tại đơn vị KBNN thực hiện hạch toán, nộp NSNN. Giao dịch viên thực hiện thu phí, hạch toán phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN như sau:

a) Thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN vào Tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách

a1) Trường hợp thu bằng tiền mặt theo từng lần:

Giao dịch viên tính toán, thông báo số phí dịch vụ thanh toán phải thu của khách hàng và lập Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá (mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN). Số liên biên lai thu, quy trình luân chuyển các liên biên lai thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc NSNN.

Cuối ngày, giao dịch viên lập thủ công 01 liên Bảng kê biên lai thu (Mẫu số 02/BK-BLT ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước) và 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản (C4-08/NS ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017), thực hiện ký duyệt các chức danh trên chứng từ giấy theo quy định, chuyển kho quỹ đóng dấu “Đã thu tiền” theo quy trình kho quỹ. Căn cứ Bảng kê thu phí kèm theo Giấy nộp tiền vào tài khoản ghi (GL):

Nợ TK 1112- Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

Có TK 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)

a2) Trường hợp thu định kỳ:

- Trường hợp đơn vị mở tài khoản tại KBNN chủ động nộp phí dịch vụ thanh toán: Cuối tháng, giao dịch viên lập “Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN” (Mẫu số C6-15/NS ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN) gửi đơn vị thông báo về số phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN phải nộp.

+ Trường hợp thu bằng tiền mặt: Thực hiện theo hướng dẫn tại tiết a1) điểm a) mục 3.2 Công văn này.

+ Trường hợp đối tượng thu phí lập chứng từ trích tiền từ tài khoản của đơn vị tại KBNN, ngân hàng để nộp phí:

Căn cứ chứng từ chuyển trả phí dịch vụ thanh toán của đơn vị như: Ủy nhiệm chi (Ký hiệu C4-02a/KB), Giấy rút dự toán ngân sách (Trường hợp rút dự toán NSNN không kèm nộp thuế) (Ký hiệu C2-02a/NS), Lệnh thanh toán báo Có của ngân hàng (Lệnh thanh toán đến Mẫu số C8-22/KBNN hoặc Lệnh chuyển Nợ/Có Mẫu số TTLNH-04)..., giao dịch viên ghi (GL):

Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 3741, 3751,...

Có TK 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)

Số liên chứng từ và quy trình luân chuyển thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV- Nội dung, phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ kế toán ban hành kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN.

- Trường hợp KBNN chủ động trích tiền từ tài khoản của đơn vị mở tại KBNN theo Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với các đơn vị, tổ chức để thu phí:

Giao dịch viên lập Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá (Mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN) kèm Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN (Mẫu số C6-15/NS). Số liên biên lai thu, quy trình luân chuyển các liên biên lai thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc NSNN.

Cuối ngày, giao dịch viên lập thủ công 01 liên Bảng kê biên lai thu (Mẫu số 02/BK-BLT ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước) và 01 liên Phiếu chuyển khoản (C6-08/NS ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017), thực hiện ký duyệt các chức danh trên chứng từ giấy theo quy định. Căn cứ Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN kèm theo Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

[...]