Công văn 2418/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hạch toán thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 2418/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 23/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Thị Lệ Nga |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán |
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2418/CT-TTHT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 03 năm 2016 |
Kính
gửi: Công Ty TNHH Hanacobi Vina
Địa chỉ: Số 77 Hoàng Văn Thái, P. Tân Phú, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh
MST 0309921077
Trả lời văn bản số 20/2016/CV-HANA ngày 01/03/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ;
Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT):
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
…”
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Trường hợp Công ty hoạt động kinh doanh thương mại có thành lập Chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoạt động tại Long An, trong quá trình hoạt động phát sinh hóa đơn, chứng từ mua máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất tại Chi nhánh thì các hóa đơn này phải ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của Chi nhánh và nếu các khoản chi này đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN; được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng GTGT theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
Trường hợp Chi nhánh Công ty đầu tư tại tỉnh Long An là dự án được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì Công ty phải hạch toán riêng thu nhập chịu thuế của dự án để kê khai được hưởng ưu đãi thuế.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG |