Công văn 20095/CT-HTr năm 2016 chính sách thuế về kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 20095/CT-HTr
Ngày ban hành 14/04/2016
Ngày có hiệu lực 14/04/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Đầu tư,Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20095/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty cổ phần in Hà Nội
Địa chỉ: Lô 6B-CN5
-Cụm công nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì, TP Hà Nội
MST: 0101181842

Trả lời công văn số 1516/CV ngày 25/02/2016 Công ty cổ phần In Hà Nội (sau đây gọi tắt là Công ty), hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015 trở đi) sửa đổi, bổ sung sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (gọi chung là Thông tư số 78/2014/TT-BTC) như sau:

1…

- Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nước ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư; Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp để tính và kê khai thuế đi với các khoản thu nhập từ nước ngoài là 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%), không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Trường hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc một loại thuế bản chất tương tự như thuế thu nhập doanh nghiệp) ở nước ngoài, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưc trừ số thuế đã np ở nước ngoài hoc đã đưc đối tác nước tiếp nhn đầu tư trả thay (k cả thuế đối với tiền lãi c phần), nhưng số thuế đưc trừ không vưt quá s thuế thu nhp tính theo quy đnh của Lut thuế thu nhp doanh nghip của Việt Nam. Số thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối với phần lợi nhuận được hưởng từ dự án đầu tư ở nước ngoài theo luật pháp của nước doanh nghiệp đầu tư cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam.

- Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài có chuyển phần thu nhập về nước mà không thực hiện kê khai nộp thuế đi với phn thu nhập chuyển về nước thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước ngoài theo quy định của Luật Quản lý thuế.

- Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gm:

+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;

+ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.

- Khoản thu nhập từ dự án đầu tại nước ngoài được kê khai vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển phn thu nhập về nước theo quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản l phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.

- Căn cứ Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế, sửa đổi Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

“Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp

3. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

b.1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu s 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

b.2) Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

b.3) Một hoặc một s phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

- Phụ lục s thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trọng kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC...”

- Căn cứ hợp đồng thỏa thuận giữa Bộ giáo dục Nước cộng hòa hồi giáo Afghanistan và Công ty cổ phần in Hà Nội ngày 28/6/2015.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần in Hà Nội có thu nhập phát sinh tại Nưc cộng hòa hồi giáo Afghanistan và Công ty đã nộp khoản thuế nhận kinh doanh ở nước sở tại (gọi tắt là BRT) với mức 7%, thì Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định hiện hành của Việt Nam. Số thuế Công ty đã nộp ở nước ngoài được trừ khi tính thuế tại Việt Nam (chỉ tiêu c15 tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN ban hành theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) nhưng không vượt quá số thuế TN tính theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam (khoản thuế này không hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN).

Hồ sơ đính kèm khi khai và nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập nêu trên Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điều 1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT4;
- P.Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn