Công văn 2390/TCHQ-GSQL năm 2016 xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, kiểm soát hải quan đối với kho chứa hàng miễn thuế bán trên máy bay do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 2390/TCHQ-GSQL |
Ngày ban hành | 28/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Công Bình |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2390/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan Thành phố Đà Nẵng.
Trả lời công văn số 209/HQĐNg-GSQL ngày 28/01/2016 và công văn số 456/HQĐNg-GSQL ngày 10/3/2016 của Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng về việc xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với kho chứa hàng miễn thuế của NASCO, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Điều 6, Điều 7 Thông tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013 của Bộ Tài chính, trên cơ sở nội dung công văn số 209/HQĐNg-GSQL ngày 28/01/2016 và công văn số 456/HQĐNg-GSQL ngày 10/3/2016 của Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng, Tổng cục Hải quan xác nhận: Kho chứa hàng miễn thuế của Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng không sân bay Nội Bài (NASCO) thuê của Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng không sân bay Đà Nẵng (MASCO) tại Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng đủ điều kiện kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Hải quan.
2. Đối với dự thảo Quyết định quy trình kiểm tra, giám sát hải quan đối với kho chứa hàng miễn thuế của NASCO:
a) Ý kiến chung:
Đề nghị rà soát lại toàn bộ phần quy trình bỏ các phần ghi trách nhiệm, nhiệm vụ của doanh nghiệp (NASCO phải thực hiện dán tem (mục 4 phần I), nhân viên của NASCO phối hợp với nhân viên của MASCO kiểm đếm hàng hóa nhập kho (mục 1.2 phần II), NASCO thực hiện lập phiếu, MASCO có trách nhiệm,...) thay vào đó là công việc cần thực hiện của công chức hải quan như giám sát việc dán tem của doanh nghiệp, tiếp nhận phiếu của doanh nghiệp nộp, kiểm tra báo cáo bán hàng trong tháng do doanh nghiệp nộp, thực hiện thanh khoản tờ khai hải quan,... không quy định trách nhiệm, nhiệm vụ của doanh nghiệp vì quy trình được sử dụng trong nội bộ cơ quan hải quan.
b) Ý kiến cụ thể:
b.1) Đối với phần Quyết định: phần căn cứ bổ sung thêm Quyết định số 39/2015/QĐ-TTg ngày 11/9/2015 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 và Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg ngày 19/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
b.2) Đối với phần dự thảo Quy trình:
- Tại phần I. Quy định chung
+ Bổ sung quy định việc lưu giữ thông tin camera: cơ quan hải quan lưu giữ thông tin, thời gian lưu giữ tối thiểu 1 năm.
+ Tại điểm 1 chỉ quy định vị trí kho chứa hàng miễn thuế được giám sát, không định nghĩa, giải thích.
- Tại phần II. Quy định cụ thể
+ Bổ sung thêm quy định trường hợp hàng bán cho khách nhập cảnh vượt định mức quy định.
+ Tại mục 1.2 Bước 1: quy định về việc dán tem hàng miễn thuế chưa phù hợp với khoản 8 Điều 3 Thông tư số 148/2013/TT-BTC ngày 25/10/2013.
Đề nghị Cục Hải quan Thành phố Đà Nẵng ban hành quy trình kiểm tra, giám sát hải quan đối với kho chứa hàng miễn thuế của Công ty cổ phần Dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài tại Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng sau khi tiếp thu các ý kiến góp ý.
Tổng cục Hải quan trả lời nội dung trên để Cục Hải quan Thành phố Đà Nẵng biết và thực hiện.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |