Công văn 2334/TCHQ-TXNK về sửa đổi Danh mục và mức giá mặt hàng quản lý rủi ro do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 2334/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 23/05/2011
Ngày có hiệu lực 23/05/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoàng Việt Cường
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2334/TCHQ-TXNK
V/v sửa đổi, bổ sung Danh mục và mức giá mặt hàng quản lý rủi ro

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2011

 

Kính gửi: Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố

Nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý giá tính thuế, ngăn chặn hiện tượng gian lận thương mại qua giá đồng thời bổ sung thêm nguồn thông tin dữ liệu để hỗ trợ công tác kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá tại các Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố.

Căn cứ Điều 6 Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá;

Căn cứ Điều 23 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính quy định đối tượng, nguyên tắc, thẩm quyền, tiêu chí xây dựng Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục và nguồn thông tin xây dựng mức giá kiểm tra;

Căn cứ Quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá.

Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo công văn này “Danh mục bổ sung một số nhóm hàng và sửa đổi, bổ sung mức giá trong Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục ban hành kèm theo công văn số 348/TCHQ-TXNK ngày 21/01/2011 của Tổng cục Hải quan” bao gồm:

1. Bổ sung 07 nhóm mặt hàng và mức giá kèm theo vào Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục ban hành kèm theo công văn số 348/TCHQ-TXNK ngày 21/1/2011. Cụ thể:

01- Thịt gia súc, gia cầm đông lạnh (nhóm 0201; 0202; 0203; 0207).

02- Cá tươi, Cá đông lạnh (nhóm 0302; 0303).

03- Quả tươi ăn được (nhóm 0803; 0804; 0805; 0806; 0807; 0808; 0809; 0810).

04- Gạch ốp lát (nhóm 6907; 6908).

05- Thiết bị vệ sinh:

- Bồn tắm, Ca-bin tắm (nhóm 3922).

- Bộ bồn cầu (nhóm 6910).

- Vòi hoa sen (nhóm 8481).

- Chậu rửa, Lavobo (nhóm 6910).

- Tiểu nam (nhóm 6910).

06- Thiết bị điện gia dụng:

- Quạt điện (nhóm 8414).

- Máy rửa bát đĩa (nhóm 8422).

- Máy hút mùi nhà bếp (nhóm 8414).

- Máy hút bụi (nhóm 8508).

- Bàn là (nhóm 8516).

07- Xe đạp điện (nhóm 8711).

2. Bổ sung, sửa đổi mức giá nhóm hàng ôtô các loại; xe 02 bánh gắn máy thuộc Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục ban hành kèm theo công văn số 348/TCHQ-TXNK ngày 21/01/2011.

3. Việc khai thác, sử dụng mức giá ban hành kèm theo công văn này được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010; Quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại công văn số 348/TCHQ-TXNK ngày 21/01/2011 của Tổng cục Hải quan.

4. Việc đề xuất xây dựng bổ sung và sửa đổi mức giá đối với mặt hàng nhập khẩu thuộc Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 2 công văn số 348/TCHQ-TXNK ngày 21/01/2011 của Tổng cục Hải quan. Trong đó phần tên hàng cần lưu ý phải có thông tin mô tả chi tiết theo đúng quy định tại phụ lục quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5. Giao Cục Hải quan các tỉnh, thành phố rà soát Danh mục rủi ro hàng hóa nhập khẩu cấp Cục đang áp dụng để loại bỏ các mặt hàng đã được quy định bổ sung tại Danh mục rủi ro hàng nhập khẩu cấp Tổng cục quy định tại công văn này.

[...]