Công văn số 231TCT/ĐTNN về việc hạch toán, xác định chi phí do chênh lệch tỷ giá hối đoái do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 231TCT/ĐTNN |
Ngày ban hành | 18/01/2005 |
Ngày có hiệu lực | 18/01/2005 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231TCT/ĐTNN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi: Công ty thức ăn chăn nuôi Hoa Kỳ
Trả lời công văn số 217 CV-AFC ngày 28/9/2004 của Công ty thức ăn chăn nuôi Hoa Kỳ về việc lỗ do chênh lệch tỷ giá vì đánh giá lại số dư tài khoản tiền phải thu, phải trả tại thời điểm cuối năm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Hạch toán khoản chênh lệch: Căn cứ Thông tư số 55/2002/TT-BTC ngày 26/6/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thì hàng năm doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ theo tỷ giá hối đoái bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm 31/12 hàng năm. Nếu phát sinh chênh lệch thì toàn bộ chênh lệch của các khoản mục tiền tệ được ghi trực tiếp vào chi phí hoặc thu nhập hoạt động tài chính trên báo cáo kết quả kinh doanh của năm tài chính. Trường hợp của Công ty khi đánh giá lại các tài khoản tiền phải thu bằng đồng Việt Nam tại thời điểm 31/12 nếu phát sinh lỗ do đồng tiền Việt Nam mất giá so với đô la Mỹ thì được ghi trực tiếp vào chi phí hoạt động tài chính trên báo cáo kết quả kinh doanh của năm tài chính.
2. Xác định chi phí hợp lý để tính thuế TNDN: Căn cứ Thông tư số 13/2001/TT-BTC ngày 8/3/2001 của Bộ Tài chính thì khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ như tiền gửi ngân hàng, các khoản mục vốn bằng tiền, các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại thời điểm kết thúc năm tài chính không hạch toán vào thu nhập hoặc lỗ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của đơn vị.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |