Công văn 21270/QLD-ĐK năm 2018 đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý Dược ban hành

Số hiệu 21270/QLD-ĐK
Ngày ban hành 08/11/2018
Ngày có hiệu lực 08/11/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Đỗ Văn Đông
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21270/QLD-ĐK
V/v Đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2018

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý Dược thông báo đính chính một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:

1. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc công bố 461 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam- Đợt 71:

1.1. Thuốc PM Renem, số đăng ký: VN-11788-11 do Công ty TNHH Dược phẩm Quang Thái đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “83 Cheery Lane Laverton North VIC 3026, Australia”, nay điều chỉnh thành “83 Cherry Lane Laverton North VIC 3026, Australia”.

2. Quyết định số 164/QĐ-QLD ngày 22/06/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 517 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 78:

2.1. Thuốc Serbutam, số đăng ký: VN-15460-12 do Novartis (Singapore) Pte Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là “hộp chứa 1 ống hít 200 đơn vị phân liều”, nay điều chỉnh thành “hộp 1 lọ chứa 200 đơn vị phân liều”.

3. Quyết định số 261/QĐ-QLD ngày 01/10/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 244 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 83:

3.1. Thuốc Mufphy, số đăng ký: VN-17175-13 do Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Jin Yang Pharma Co., Ltd.”, nay điều chỉnh thành “Jin Yang Pharm Co., Ltd.”.

4. Quyết định số 536/QĐ-QLD ngày 19/09/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 363 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 87:

4.1. Thuốc Clinoleic 20% (túi 100ml), số đăng ký: VN-18164-14, và thuốc Clinoleic 20% (túi 250ml), số đăng ký: VN-18163-14 do Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính-hàm lượng là “Hỗn hợp dầu oliu tinh khiết (khoảng 80%) và dầu đậu nành tinh khiết (khoảng 20%) 20mg/100ml”, nay điều chỉnh thành “Hỗn hợp dầu oliu tinh khiết (khoảng 80%) và dầu đậu nành tinh khiết (khoảng 20%) 20g/100ml”;

4.2. Thuốc Sodium Chloride Injection, số đăng ký: VN-18231-14 do Công ty TNHH DP Hiệp Thuận Thành đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.”; nay điều chỉnh thành “Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.”.

5. Quyết định số 678/QĐ-QLD ngày 08/12/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 100 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 88:

5.1. Thuốc Glucose Injection 10%, số đăng ký: VN-18511-14 và thuốc Glucose Injection 5%, số đăng ký: VN-18512-14 do Công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành đăng ký, trong quyết định có ghi tên nhà sản xuất là “Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.”; nay điều chỉnh thành “Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.”.

6. Quyết định số 548/QĐ-QLD ngày 06/10/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 400 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký tại Việt Nam- Đợt 91:

6.1. Thuốc Perfalgan, số đăng ký: VN-19071-15 do Công ty TNHH DKSH Việt Nam đăng ký, trong quyết định có ghi tiêu chuẩn là “EP 8.0”, nay điều chỉnh thành “NSX”.

7. Quyết định số 433/QĐ-QLD ngày 05/09/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 367 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 94:

7.1. Thuốc Metronidazole solution Injection, số đăng ký: VN-19813-16 do China National Pharmaceutical Foreign Trade Corporation đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “No. 5 Guatian Road Wuhan, Hubei, China”, nay điều chỉnh thành “No. 5 Gutian Road, Wuhan, Hubei, China”.

7.2. Thuốc Celemin Nephro 7%, số đăng ký: VN-19817-16 do Claris Lifesciences Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Mỗi 250ml chứa: L-isoleucin 1,275g; L-leucin 2,575g; L-lysin (dưới dạng L-lysin monoacetat) 1,775; L-methionin 0,70g; L-phenylalanin 0,95g; L-threonin 1,20g; L-tryptophan 0,475g; L-valin 1,55g; L-arginin 1,225g; L-histidin 1,075g; Glycin 0,800g; L-alanin”, nay điều chỉnh thành “Mỗi 250ml chứa: L-isoleucin 1,275g; L-leucin 2,575g; L-lysin (dưới dạng L-lysin monoacetat) 1,775; L-methionin 0,70g; L-phenylalanin 0,95g; L- threonin 1,20g; L-tryptophan 0,475g; L-valin 1,55g; L-arginin 1,225g; L-histidin 1,075g; Glycin 0,800g; L-alanin 1,575g; L-prolin 1,075g; L-serin 1,125g; L-cystein (dưới dạng Acetyl cystein) 0,0925g; L-malic acid 0,375g”.

8. Quyết định số 65/QĐ-QLD ngày 20/02/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 135 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 96:

8.1. Thuốc Neo-Endusix, số đăng ký: VN-20244-17 do Công ty cổ phần dược phẩm Vipharco đăng ký, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch”, nay điều chỉnh thành “Bột đông khô pha tiêm”;

8.2. Thuốc Pirolam, số đăng ký: VN-20311-17 do Medana Pharma S.A. đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “10, Wladyslawa Lokietka, 98-200 Sieradz, Poland”, nay điều chỉnh thành “57, Polskiej Organizacji Wojskowej, 98-200 Sieradz, Poland” và bổ sung cơ sở xuất xưởng là “Medana Pharma S.A., đ/c: 10, Wladyslawa Lokietka, 98-200 Sieradz, Poland)”.

9. Quyết định số 63/QĐ-QLD ngày 20/02/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 13 thuốc nước ngoài (thuốc có hoạt chất, phối hợp hoạt chất lần đầu đăng ký tại Việt Nam- số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 96:

9.1. Thuốc Periolimel N4E, SĐK: VN2-564-17 do Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd đăng ký, trong quyết định có ghi Quy cách đóng gói là “Túi pastic 1000ml, 1500ml, 2000ml. Thùng 4 túi x 1000ml, 1500ml. Thùng 6 túi x 2000ml”, nay điều chỉnh thành “Túi plastic 1000ml, 1500ml. Thùng 4 túi x 1500ml. Thùng 6 túi x 1000ml”.

10. Quyết định số 412/QĐ-QLD ngày 19/09/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 246 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam- Đợt 98:

10.1. Thuốc Pervein Cap, số đăng ký: VN-20775-17 do I1 Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Diacerein 50 mg”, nay điều chỉnh thành “Diacerhein 50 mg”;

10.2. Thuốc Biseptol, số đăng ký: VN-20800-17 do Pharmaceutical Works Polpharma S.A. đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “10, Wladyslawa Lokietka, 98-200 Sieradz, Poland”, nay điều chỉnh thành “57, Polskiej Organizacji Wojskowej, 98-200 Sieradz, Poland” và bổ sung cơ sở xuất xưởng là “Medana Pharma S.A., đ/c: 10, Wladyslawa Lokietka, 98-200 Sieradz, Poland)”;

10.3. Thuốc Pyrantelum Medana, số đăng ký: VN-20850-17 do Pharmaceutical Works Polpharma S.A. đăng ký, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Mỗi 15ml chứa: Pyrantel (dưới dạng pyrantel embonat) 750mg”, nay điều chỉnh thành “Mỗi 5ml chứa: Pyrantel (dưới dạng pyrantel embonat) 250mg”;

10.4. Thuốc Ofreal, số đăng ký: VN-20874-17 do U Square Lifescience Private Ltd. đăng ký, trong quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Nalagarh Road Baddi, Distt. Solan, (H.P) 173205, India”, nay điều chỉnh thành “Near Dream Hotel, Nalagarh Road, Baddi, Distt. Solan (H.P), India”.

[...]